Giáo án lớp 2 Tuần 19 Trường tiểu học Trần Văn Ơn

A- YÊU CẦU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa một vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- Rèn kĩ năng đọc.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn đọc đúng.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 19 Trường tiểu học Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh? / Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh”) - GV giới thiệu thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS hiểu thêm tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Câu 3: Bác Hồ khuyên các em làm những điều gì? (Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏtuỳ theo sức của mình,...) - Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu như thế nào? (Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh) - GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương. 5. Học thuộc lòng bài thơ: - Luyện HTL bài thơ: cá nhân, nhóm (GV xoá dần chữ trên từng dòng thơ) - Thi HTL phần lời thơ - GV và lớp nhận xét III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: H: 1 em đọc lại cả bài Thư Trung thu. Lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh... T: Nhận xét giờ học. Nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác. Về nhà tiếp học thuộc lòng đoạn thơ. ------------------------=˜&™=------------------------- Toán: THỪA SỐ - TÍCH A- YÊU CẦU: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn một số tổng trong các bài tập 1, 2 lên bảng. - Các tấm ghi sẵn. Thừa số, tích. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS lên bảng làm BT2/ 93 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân. a) GV viết: 2 x 5 = 10 HS đọc: Hai nhân năm bằng mười. b) GV nêu: 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích GV chỉ vào các số 2, 5, 10 gọi HS nêu từng thành phần của phép nhân. c) Lưu ý: 2 x 5 = 10; 10 là tích; 2 x 5 cũng gọi là tích như vậy sẽ có: Thừa số Thừa số $ $ 2 x 5 = 10 # Tích Tích 2. Thực hành: Bài 1: ( a, b) GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng. VD: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5; 3 x 5 = 15 a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 - HS làm bảng con - GV gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét Bài 2: (b) Hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng 6 x 2 = 6 + 6 = 12; vậy 6 x 2 = 12 Chú ý: Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - HS làm vào giấy nháp. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài (theo mẫu) HS làm vào vở GV thu chấm, nhận xét, gọi HS chữa bài Khi tính tích nên cho các em tính nhẩm các tổng tương ứng. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu các thành phần của phép nhân - Làm lại các BT - Nhận xét giờ học ------------------------=˜&™=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? A- YÊU CẦU: - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung BT2. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề T nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Bài tập 1: Làm miệng - HS đọc yêu cầu của bài. - H: Trao đổi theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. T: Ghi lên bảng lớp theo 4 cột dọc như SGK b) Bài tập 2: (Viết) - 1H: Đọc thành tiếng BT2. Lớp đọc thầm - T: Mỗi ý a, b, c, d đều nói về điều hay của mỗi mùa. Các em xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - H: 3 em lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở Bài tập. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c e d T: Chấm bài - Nhận xét cách viết c) Bài tập 3: Miệng - HS đọc yêu cầu của bài - H: Từng cặp hỏi - đáp. VD: Khi nào thì HS được nghỉ hè? (Đầu tháng sáu HS được nghỉ hè) III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------=˜&™=------------------------- Thủ công: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP (THIỆP) CHÚC MỪNG (Tiết 1) A- YÊU CẦU : - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình gấp, cắt, dán. - Giấy thủ công, giấy trắng. - Kéo, màu, chì, thước kẻ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - KT khâu chuẩn bị II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: T: Giới thiệu hình mẫu đặt câu hỏi - Thiếp chúc mừng có hình gì? (Hình chữ nhật) - Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? (Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11) - Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? - GV Giới thiệu thêm một số thiếp. - Gửi tới người nhận phải đặt trong phong bì. 2. T hướng dẫn mẫu: Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng - Cắt giấy trắng hoặc thủ công dài 20 ô, rộng 15 ô - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thức rộng 10 ô, dài 15ô. Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - Tuỳ ý nghĩa của thiếp mà trang trí. VD: Chúc mừng năm mới: trang trí cành đào hoặc cành mai. Chúc mừng sinh nhật: trang trí những bông hoa. - Để trang trí có thể vẽ, xé, cắt, dán lên mặt ngoài của thiếp và viết chữ chúc mừng... - HS tập cắt, gấp, trang trí trên giấy nháp. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS thu dọn - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau thực hành. ------------------------=˜&™=------------------------- Ngày soạn: 16/1/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Thể dục: BÀI 37 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) -----------------------=˜&™=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA P A- YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa P(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ: B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa P. - Vở tập viết. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV yêu cầu HS viết chữ hoa: Ô, Ơ - GV nhận xét II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 2.1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ P. T: Chữ P cao mấy li? (5 li) Gồm mấy nét? (2 nét) T: Vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: H: Viết chữ P: 3 lượt T: Nhận xét, uốn nắm. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: H: 1 em đọc: Phong cảnh hấp dẫn Hiểu: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn thăm 3.2. Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng - Nhận xét. P, h, g: cao 2,5 li P, d: cao 2 li Còn lại cao 1 li T: Viết mẫu: HS quan sát GV viết mẫu. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Phong vào bảng con: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: - T: Nêu ND bài viết - H: Viết bài - T: Theo dõi, nhắc nhở tốc độ viết, tư thế ngồi. 5. Chấm, chữa bài: - T: Thu chấm 5- 7 bài - Nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - T: Nhận xét chung về tiết học. Khen những em viết đẹp. - Dặn: Viết phần ở nhà. ------------------------=˜&™=------------------------- Toán: BẢNG NHÂN 2 A- YÊU CẦU: - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). - Biết đếm thêm 2. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS lên bảng làm BT 2/94 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với một số) - Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng nêu: Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 được lấy 1 lần. Ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là: Hai nhân một bằng hai) Tương tự GV hướng dẫn HS lập tiếp đến 2 x 10 Giới thiệu đó là bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân - Dùng bìa che các phép tính để kiểm tra. 2. Thực hành: Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài YC: Nhẩm ngay kết quả VD: 2 x 6 = 12 Bài 2: Cho HS tự đọc đề toán - HS giải vào vở. - GV thu chấm, nhận xét - Gọi HS chữa bài Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. T: Vẽ các ô trống lên bảng. HS điền số thích hợp 2, 4, 6, 8. H: Nhận xét dãy số Đọc dãy số: Đếm thêm 2 -> 20 Đếm bớt từ 20 -> 2 III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - 1 HS đọc lại bảng nhân 2 - Về nhà học thuộc bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học ------------------------=˜&™=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): THƯ TRUNG THU A- YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2 (b) B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. Bảng phụ ghi ND bài tập C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết: vỡ tổ, bão táp. T: Nhận xét, sửa chữa. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: T: Đọc mẫu 1 lần. H: 3 em đọc lại 12 dòng thơ. T: Nội dung bài thơ nói điều gì? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình...) - Hướng dẫn HS nhận xét: + Bài thơ của BH có những từ xưng hô nào? (Bác, các cháu) + Những từ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Đầu dòng, tên riêng). H: Viết bảng con tiếng khó: sức, tuỳ, gìn giữ, ngoan ngoãn b) GV đọc từng dòng thơ. HS viết - Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài T: Chấm 10 bài. Nhận xét. H: Tự chữa lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2(b): Dấu hỏi hay dấu ngã? - Lớp đọc thầm yêu cầu bài tập, QST viết vào vở các vật theo số thứ tự SGK. Thầm phát âm các tiếng đó. - T: Mời 3 em lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng. - Lớp + GV nhận xét - chốt lời giải đúng. 2. Quả na 4. Cái nón 6. khúc gỗ 8. con muỗi III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp - Về nhà rèn chữ viết. - Làm các BT còn lại. ------------------------=˜&™=-------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc
Giáo án liên quan