I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trên 1/ phút).
- HS khá giỏi hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu (BT2), biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
- HS yếu đọc tương đối đoạn văn, đoạn thơ.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 18– Trường Tiểu học Lê Duẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
YỆN TỪ VÀ CÂU)
A.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong những bài tập đọc sau:
Sáng kiến của bé Hà
Bà cháu
Cây xồi của ơng em
Bơng hoa Niềm Vui
Bé Hoa
Con chĩ nhà hàng xĩm
Tìm ngọc
2. Đọc hiểu
CHIM SẺ
Trong khu vườn nọ cĩ các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đĩ nhưng nĩa tự cho mình là thơng minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên khơng muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hơm, đơi bạn đang đứng ở cây đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá Quạ vội bay đi đâu mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cịn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình khơng phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ và nĩi lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Vì sao Sẻ khơng muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ ?
Vì Sẻ đã cĩ quá nhiều bạn.
Vì Sẻ tự cho mình là thơng minh, tài giỏi, hiểu biết nên khơng cĩ ai trong vườn xứng đáng làm bạn mình.
Vì Sẻ thích sống một mình.
Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?
Quạ giúp đỡ Sẻ.
Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.
Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.
Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ ?
Vì Sẻ khơng cẩn thận nên trúng đạn.
Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
Vì Sẻ đã coi thường, khơng chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lịng giúp đỡ Sẻ.
Câu “Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn”. Được cấu tạo theo mẫu nào dưới đây:
Ai thế nào ?
Ai là gì?
Ai làm gì?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN)
KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả : ( Nghe viết )
Bài viết: XUÂN ĐÃ VỀ
Xuân đã về ! Kìa bao ánh xuân về tràn lan mênh mơng. Trên cánh đồng, chim hĩt mừng đang thướt tha từng đàn tung bay. Xuân đã về ! Ngàn hoa hé mơi cười vui đĩn giĩ mới. Xuân đã về ! Ta hát vang lên câu ca chào mừng xuân.
II. Tập làm văn:
Đề bài: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 4- 5 câu kể về anh, chị em ruột (Hoặc anh, chị, em họ ) của em theo các câu hỏi gợi ý dưới đây:
Người đĩ tên gì?
Người đĩ khoảng bao nhiêu tuổi và làm nghề gì?
Hình dáng, tính tình của người đĩ như thế nào?
Tình cảm của em đối với người đĩ ra sao?
Đáp án
A. Kiểm tra đọc: (10điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Đối với học sinh dân tộc, giáo viên yêu cầu học sinh chỉ đọc 1 đoạn trong bài.
Điểm 5,6: Học sinh đọc đúng rõ ràng, trơi chảy cĩ biểu cảm. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Điểm 3,4: Học sinh đọc cịn sai 1 vài từ, chưa được trơi chảy. Trả lời được nội dung bài.
Điểm 1,2,3 : Học sinh đọc chưa trơi chảy, khơng trả lời được câu hỏi. Tùy theo mức độ đọc của học sinh, giáo viên cho điểm thích hợp.
II. Đọc hiểu và làm bài tập (4 điểm)
Học sinh khoanh đúng vào mỗi ý của mỗi câu ghi 1 điểm
Câu 1: Ý b
Câu 2: Ý c
Câu 3: Ý c
Câu 4: Ý a
B.KIỂM TRA VIẾT (10điểm)
I. Chính tả: (Nghe viết) (5 điểm)
Học sinh viết đoạn văn đúng lời, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ rõ ràng. Viết sai mỗi lỗi trừ 0.25 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Điểm 5,6: Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài, biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, bài viết khơng mắc quá 1 đến 2 lỗi chính tả diễn đạt trong bài.
Điểm 3,4: Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo đúng yêu cầu đề baid, trình bày sạch sẽ, bài viết sai khơng quá 3 lỗi chính tả diễn đạt.
Điểm 1,2 : Bài viết cịn mắc nhiều lỗi, câu văn lủng củng. Tùy theo kết quả bài làm học sinh, giáo viên cho điểm thích hợp.
-------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh trịn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Một ngày cĩ ……. giờ ?
a. 23 b. 25 c. 26 d. 24
Bài 2: 19 – 4 -4 = ……..
a. 9 b. 10 c. 11 d. 12
Bài 3: Số hình chữ nhật cĩ trong hình vẽ bên là:
2
3
4
5
II. Phần tự luận:
Bài 1: Tính :
7 + 8 – 10 = ……… 14 – 6 – 5 = ………
17 – 8 + 7 = ……… 18 + 12 – 19 = ………
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
100 – 65 26 + 74 49 + 27 82 – 29
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x:
x – 37 = 55 x + 29 = 45
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một cửa hàng cĩ 65 xe đạp, đã bán 27 xe đạp. Hỏi cửa hàng đĩ cịn bao nhiêu xe đạp ?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Số ? 19 - = 6
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
- Làm một số công việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhẫn thức : Tự nhận xét các hành vi của mình cĩ liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia cơng việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để giữ gìn trường học sạch đẹp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
* Giáo dục ứng phĩ với biến đổi khí hậu:
- Tham gia thu gom rác, phân loại rác, xử lí rác tránh để rác bị phân hủy ảnh hưởng tới mơi trường (tranh 1.3).
- Bảo vệ chăm sĩc vườn hoa, cây xanh để giữ mơi trường xanh - sạch - đẹp (tranh 2,4).
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39 Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng xúc rác, gáo múc nước hoặc bình hoa Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Phòng tránh bị ngã khi ở trường. (4')
- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
2. Bài mới : Giữ trường học sạch đẹp
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. (11')
Hướng dẫn HS qsát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh1, 3 minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2,4 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm. Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp (19')
* Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp.
- Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
- Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
3. Củng cố – Dặn dò (1')
Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
Chuẩn bị: Đường giao thông.
Nhận xét tiết học
HS nêu, bạn nhận xét.
-
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường, phân loại rác để xử lý.
Quét rác, xách nước, tưới cây…
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng…
Sân trường sạchsẽ.Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu…
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường, tạo mơi trường xanh- sạch - đẹp.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi. Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp...
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 18
I.Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
2 Học tập:
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
3 Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
III. Kế hoạch tuần tới:
* Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường.
* Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Tham gia tập luyện văn nghệ.
- Dự thi KC ĐĐ theo kế hoạch của Trường.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua.
File đính kèm:
- tuan 18 2014.doc