Giáo án Lớp 2 Tuần 14 : Từ ngày 06/12 đến ngày 10/12/2004

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : va chạm, dâu(con dâu), rể(con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Câu chuyện khuyên anh em trong một nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 14 : Từ ngày 06/12 đến ngày 10/12/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û bảng Kết luận lời giải đúng Đáp án: a/ lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b/ tin cây, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.. c/ thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nêu cách phân biệt ăt/ăc. Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 28 – TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN – ĐI ĐỀU A/ MỤC TIÊU : Tiếp tục học trò chơi: vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu. Ôn đi đều.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. + Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần II/ PHẦN CƠ BẢN: + Chơi trò chơi: Vòng tròn. GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau: - Điểm số theo chu kỳ 1 – 2 đến hết theo vòng tròn. - Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại. + Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần. + Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước 8 nhảy chuyển đội hình. + Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay. + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 5 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Cả lớp cùng thực hiện + Thực hiện. - Cả lớp cùng điểm số. - Thực hiện theo yêu cầu. + Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình. + Thực hiện đi nhún chân đến bước 8 thực hiện nhảy chuyển đội hình. + Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu + Thực hiện đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC : + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2004. TOÁN :LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Các bảng trừ có nhớ . Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 . Tìm số hạng chư biết trong một tổng, tìm số trừ chưa biết trong một hiệu. Bài toán về ít hơn. Độ dài 1dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng. Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + HS 1 đặt tính rồi tính: 84 – 47 ; 60 – 12. + HS2: Giải bài 4 + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tổ chức hình thức thi đua + Chia bảng thành 2 phần , treo bảng phụ ghi sẵn các phép tính và chia lớp thành 2 dãy thi đua với nhau. + Cho 2 dãy thảo luận nhẩm kết quả sau đó mỗi dãy cử 5 HS lên điền nhanh, mỗi HS điền 2 phép tính. + Thực hành lên bảng điền và nhận xét, công bố dãy thắng và động viên khuyến khích Bài 2: + Gọi Hs nêu yêu cầu của bài. + Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phép tính. Cả lớp lớp vào vở + Gọi HS nhận xét bài trên bảng + Nhận xét ghi điểm. Bài 3: + Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì? + x là gì trong các ý a, b, là gì trong ý c? + Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và cách tìm số số bị trừ? + Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: + Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng gì? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải Tóm tắt: Thùng to : 45 kg Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg. Thùng bé : . . .? kg Bài 5: + Vẽ hình lên bảng. + Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet? + Vậy phải so sánh đoạn thẳng MN với độ dài nào? + Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì? + Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn? ( bằng thước có vạch cm) + 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . + Lên bảng thực hiện. + Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6. HS nhắc lại tựa bài + Thảo luận trong thời gian 5 phút . + Cử đại diện chơi tiếp sức để điền trên bảng . + Thực hành và nhận xét. + Thực hiện đặt tính rồi tính. 35 57 63 72 81 94 - 8 - 9 - 5 - 37 - 45 - 39 27 48 58 35 36 55 + 3 HS lần lần nêu cách đặt tính và tính. + Tìm x. + x là số hạng ý a, b. x là số bị trừ ý c. + HS trả lời và nhận xét x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 15 x = 21 – 7 x = 42 – 8 x = 15 + 15 x = 14 x = 34 x = 30 + HS đọc đề bài. + Bài toán về ít hơn. + Thùng to: 45 kg, thùng bé ít hơn: 5kg. + Thùng bé có ? kg. + Làm bài và nhận xét bài trên bảng Bài giải: Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg + 1 dm + Với 1 dm. + Ta phải ước lượng độ dài phần hơn + 10cm – 1cm = 9cm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH ; KIỂU CÂU: AI , LÀM GÌ? A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống hóa vốn về tình cảm. Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu rheo mẫu: Ai làm gì? Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2 và bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS lên bảng. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. GV ghi bảng các từ không trùng nhau. + Yêu cầu HS đọc lại các từ đã tìm được sau đó ghi vào vở. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề và đọc câu mẫu. + Gọi 3 HS làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. + Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. + Yêu cầu HS khác bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. + Cho cả lớp đọc lại các câu sắp xếp được. + Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? + HS dưới lớp phát biểu, chữa bài tập về nhà. Nhắc lại tựa bài. + Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. + Mỗi HS nói 3 từ. Ví dụ: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu thương, quý mến . . . Làm bài vào vở. + Đọc đề bài + Làm bài. Viết tất cả các câu mà em sắp xếp được. + Nhận xét + Phát biểu. + Đọc bài Lời giải : Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Anh em thương yêu nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em. Bài 3 : + Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền dấu. + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài + Chấm bài và nhận xét. + 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. + Điền dấu chấm vào ô thứ nhất và thứ ba, điền dấu chấm hỏi vào ô thứ hai. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học kiến thức gì? Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai làm gì ? GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN A/ MỤC TIÊU : Nhìn tranh, trả lời câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ. Viết được mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình em + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1 : + Treo tranh minh họa. + Tranh vẽ những gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? + Tóc bạn nhỏ như thế nào? + Bạn nhỏ mặc gì? + Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh? + Theo dõi và nhận xét bạn. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Vì sao em phải viết tin nhắn? + Nội dung tin nhắn cần viết những gì? + Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng + 3 HS lên đọc. + Cả lớp nghe và nhận xét + Nhắc lại tựa bài. + Quan sát tranh. + Tranh vẽ bạn nhỏ, búp bê, mèo con. + Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn(3HStrả lời) + Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến . . . (3HStrả lời). + Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành hai bím xinh xinh. + Mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/rất mát mẻ,/rất dễ thương . . . (3HStrả lời) + 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe sau đó một em trình bày trước lớp. + Đọc đề bài. + Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không ở nhà nên viết tin nhắn cho ba mẹ đỡ lo. + Em cần viết rõ em đi chơi với bà. + Trình bày tin nhắn. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhắc HS về nhà tập viết tin nhắn Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

File đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 14.doc
Giáo án liên quan