- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: Bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm cảnh đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của các nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi : cầu khẩn.
+ Lời cô giáo : dịu dàng, trìu mến.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 : Từ ngày 29/11 đến ngày 03/12/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à 5 khăn bịt mắt.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc.
+ Ôn bài thể dục 8 động tác.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Điểm số 1 – 2 ; 1 – 2 theo vòng tròn. Chọn 1 HS làm chuẩn( ngược chiều kim đồng hồ)
+ Theo dõi nhận xét.
+ Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện chơi một cách chủ động.
- Chọn 3 HS làm dê bị lạc và 2 HS đóng vai người tìm.
+ Theo dõi, động viên
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ Điểm số theo 2 lần.
- Cả lớp cùng tham gia chơi
- Thay phiên nhau đóng vai để chơi vui hơn
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2004.
TOÁN :15 ,16 ,17 ,18 , TRỪ ĐI MỘT SỐ
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng : 15, 16 ,17 ,18 trừ đi một số .
Lập và học thuộc lòng các bảng công thức : 15, 16 ,17 ,18 trừ đi một số .
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1 đặt tính rồi tính: 84 – 47 ; 60 – 12.
+ HS2: Giải bài 4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ 15 trừ đi một số
* Bước 1: 15 - 6 .
+ Có 15 que tính ,bớt đi 6 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác que tính .Yêu cầu HS cũng thực hiện )
+ Muốn biết còn lại ? que tính taphảilàmgì?
+ Khi HS nêu GV ghi bảng :15 – 6 = 9
*Bước 2 :
+ Nêu: tương tự như trên, 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
+ Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng, GV viết lên bảng: 15 – 7 = 8
+ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8 ; 15 – 9
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ: 15 trừ đi một số .
3/ 16 trừ đi một số:
+ Có 16 que tính ,bớt đi 9 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?.
+ Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy ?
+ Vậy 16 trừ 9 bằng mấy ?
+ GV viết bảng: 16 – 9 = 7
+ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 16 – 8 ; 16 – 7
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ: 16 trừ đi một số.
4/ 17 ; 18 trừ đi một số:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
+ Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng và công thức.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức 15;16;17;18 trừ đi một số.
3/ Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
+ Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào vở
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốm tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi ngay kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai?
+ Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu .
+ Lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6.
HS nhắc lại tựa bài
+ HS lắng nghe và thao tác que tính theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 15 – 6.
+ HS thực hiện 15 – 6 = 9 . HS khác nhận xét .
+ Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính bớt 7 que tính còn lại 8 que tính .
+ 15 trừ 7 bằng 8.
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
+ Đọc đồng thanh bảng trừ .
+ Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính .
+ 16 bớt 9 còn 7.
+ 16 trừ 9 bằng 7.
+ Trả lời: 16 – 8 = 8
16 – 7 = 9
+ Đọc bài
+ Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
+ Điền số để có:
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
+ Đọc bài và ghi nhớ .
+ Ghi kết quả các phép tính .
+ Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính .
+ Cho nhiều HS trả lời: Bạn đó nói đúng vì: 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1hay 7 – 1 ( 7 là kết quả từng bước của 15 – 8) .
+ Một số HS giải thích theo yêu cầu của GV.
Trò chơi: Nhanh mắt – khéo tay.
Nội dung: Bài tập 2
Cách chơi:
Thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký(mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút có nhiều bạn xong và đúng là tổ chiến thắng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số .
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà học thuộc bảng công thức 15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số và làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH ; KIỂU CÂU: AI , LÀM GÌ?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ hoạt động(công việc trong gia đình).
Luyện tập về mẫu câu: Ai làm gì ?
Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 .
Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ.
3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào mỗi thẻ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giáy, bút và nêu yêu cầu bài tập..
+ Gọi các nhóm đọc hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
+ Nhận xét từng nhóm.
Bài 2 :
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề
+ Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu, nhận xét chỉnh sửa.
+ Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Cho HS Hoạt động nhóm( 3 nhóm) mỗi nhóm 3 HS, phát thẻ từ cho HS và yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? nhất sẽ thắng.
+ Cho thảo luận nhóm sau đó gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét sữa chữa.
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai(cái gì,con gì) làm gì?
+ HS dưới lớp phát biểu, chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ Hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 5 phút
+ Nghe và nhận xét bổ sung
+ Đọc đề bài
+ Mỗi HS nêu 1 câu và nhiều HS được nêu
+ Làm vào vở, 3 HS lên bảng
a/ Chị tìm đến bông cúa màu xanh.
b/ Cây xòa cành ôm cậu bé.
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm ba bài tập toán.
+ Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm thành câu.
+ Nhận thẻ từ và ghép:
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa
- Em và Linh quét dọn nhà cửa
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học kiến thức gì?
Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai làm gì ?
GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN : KỂ VỀ GIA ĐÌNH
A/ MỤC TIÊU :
Biết cách giới thiệu về gia đình.
Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh về cảnh gia đình có bố, mẹ và hai con.
Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
Phiếu bài tập cho HS.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu:
+ Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
+ Đây là bức tranh về gia đình bạn Minh, bây gi7ò qua bài tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :
+ Treo bảng phụ..
+ Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh chị học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
+ Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
+ Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. Nhận xét chỉnh sửa cho từng em.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Phát phiếu học tập cho HS..
+ Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho HS.
+ HS thành 2 cặp theo yêu cầu nói các nội dung về gọi điện.
+ Cả lớp nghe và nhận xét
+ Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. Trong tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
+ 3 HS đọc yêu cầu.
+ Lắng nghe và ghi nhớ.
+ HS tập nói trong nhóm trong 5 phút và chỉnh sửa cho nhau.
+ Cho HS thực hành tập nói trước lớp.
+ Nhận xét bổ sung.
+ Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn(3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
+ Nhận phiếu và làm bài. 3 đến 5 HS đọc bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc HS về nhà viết tiếp bài tập 2..
Dặn HS chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GA LOP 2 TUAN 13.doc