Giáo án lớp 2 Tuần 13 Buổi sáng Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

 I.Mục đích yêu cầu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

- Giáo dục học sinh biết bảo vệ cây và hoa, làm cho cảnh quan thêm đẹp, yêu thương cha mẹ.

 II . Chuẩn bị :Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 13 Buổi sáng Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết các từ có chứa các âm d / r / gi . - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn là lời của cô giáo , của Chi . - Em hãy hái thêm ... hiếu thảo . - Đoạn văn có 3 câu . - Em , Chi , Một . - Chi là tên riêng . - Dấu gạch ngang , dấu chấm than , dấu phẩy , dấu chấm . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - hãy , hái , nữa , trái tim nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo . - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - 6 Học sinh chia ra thành 2 nhóm tìm từ và viết vào giấy . - yêú , kiến , khuyên . -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Ghi vào vở các từ vừa tìm được . - Đọc yêu cầu đề bài . - 2 em làm trên bảng . - Mẹ em đi xem múa rối nước . -Gọi dạ bảo vâng . - Miếng thịt này rất mỡ . Tôi cho bé nửa bánh . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Thứ năm ngày tháng năm 200 Tập đọc : Há miệng chờ sung A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : chẳng chịu học hành , đợi mãi gặp phải , bỏ vào miệng ... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ . Nhấn giọng các từ ngữ gọi tả . Kéo dài giọng ở câu cuối bài . * Hiểu các từ mới : mồ côi cha mẹ , chàng . Hiểu : Tính hài hước của câu chuyện kẻ lười gặp kẻ lười hơn . Hiểu nội dung bài : - phê phán những kẻ lười biéng , lườilao động , chỉ chờ ăn sẵn . B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Quà của bố “ -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Tại sao anh chàng lại nằm dưới gốc cây há miệng ra . Bây giờ các em sẽ tìm hiểu bài : “ Há miệng chờ sung “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và nhấn giọng ở các từ gợi tả . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở các câu . - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . -Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc 6/ Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài - Vì sao người ta gọi anh là chàng lười ? - Anh ta nằm dưới gốc cây sung để làm gì ? - Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? - Gọi một em đọc đoạn 2 . -Anh lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ? - Người qua đường nhặt sung bằng cách nào ? - Chàng lười phản ứng ra sao ? - Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào ? - Theo em anh ta chê người qua đường lười có đúng không ? d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại cả bài . -Câu chuyên khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . - Vẽ một người thanh niên nằm dưới gốc cây há miệng ra . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : chẳng chịu học hành , đợi mãi gặp phải , bỏ vào miệng ... -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Thực hành ngắt nhịp từng câu theo hình thức nối tiếp - Hằng ngày , / anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung ,/ há miệng ra thật to ,/chờ cho sung rụng vào thì ăn .// - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Chẳng chịu học hành , làm lụng gì cả . -Chờ cho sung rụng trúng vào mồm để ăn . - Không , vì hiếm khi nào sung rụng trúng vào mồm người nằm chờ cả . - Một em đọc thành tiếng đoạn2 lớp đọc thầm - Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta . - Lấy ngón chân quắp quả sung bỏ vào miệng anh ta . - Chàng bực , gắt lên : Ôi chao , người đâu mà lười thế ! - Kẻ lười biếng lại chê người khác lười . - Đúng , vì anh ta cũng lười . - Một em đọc lại cả bài . - Không nên lười biếng / phải chăm lao động - Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 . A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. Aùp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8; 66 -7 ; -HS2 tính : 47 - 8 ; 88 -9 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. *) phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán : - Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 65 - 38 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) . - Vậy 65 trừ 38 bằng bao nhiêu ? -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 65 - 38 . * Yêu cầu lớp làm phần a bài tập 1 . - Yêu cầu 5 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính - Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . - Yêu cầu học sinh nêu rõ về cách đặt tính và tính ở mỗi phép tính trên . *) Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29 - Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 . - Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả . - Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính - Yêu cầu lớp làm vào nháp . c/ Luyện tập : -Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? 86 - Viết lên bảng : - 6 -10 -Số cần điền vào ô trống thứ nhất là số mấy ? Số cần điền vào ô trống thứ 2 là số mấy ? Vì sao ? - Trước khi điền số ta phải làm gì ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ? - Muốn tính được tuổi mẹ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên làm trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ? -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài trên bảng. -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 65 - 38 - Đặt tính và tính . 65 * Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới , 8 thẳng -38 cột với 5 ( đơn vị ) , viết 3 thẳng cột với 27 6 ( chục )Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 . 3 thêm 1 bằng 4 , 6 trừ 4 bằng 2 , viết 2. - 65 trừ 38 bằng 27 . - Nhiều em nhắc lại . - Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng 85 55 95 75 45 -27 -18 -46 -39 -37 58 37 49 36 8 - Em khác nhận xét bài bạn . - Nêu về cách đặt tính và tính . -Đọc phép tính . - Thực hiện đặt tính và tính . - 3 em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài bạn. - Điền số thích hợp vào ô trống -Điền 80 vào ô thứ nhất vì 86 - 6 = 80 - Điền 70 vào ô thứ 2 vì 80 - 10 = 70 - Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả . 40 58 49 -9 - 9 77 61 70 -7 - 9 - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài . - Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn . - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn . * Tóm tắt : - Bà : 65 tuổi . - Mẹ kém bà : 27 tuổi . - Mẹ : ... tuổi ? * Giải : Tuổi mẹ là : 65 - 27 = 38 ( tuổi ) Đ/ S: 38 tuổi . - 3 em trả lời . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn ( tiết 2 ) A/ Mục đích yêu cầu :ªHọc sinh biết gấp cắt dán hình tròn bằng giấy thủ công . -Làm được hình tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . B/ Chuẩn bị -Như tiết 1 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hành làm “hình tròn “ b) Khai thác: *Hoạt động 3 :- Yêu cầu thực hành gấp , cắt , dán hình tròn -Gọi một em nêu lại các bước gấp , cắt dán hình tròn -Lưu ý học sinh trang trí hình tròn bằng cách làm bônghoa , chùm bóng bay để sản phẩm thêm đẹp . - Yêu cầu lớp tiến hành gấp cắt dán hình tròn . -Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng . -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . -Nhắc nhớ những HS chưa thực hiện tốt . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán hình tròn . -Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để “ Cắt biển báo hiệu giao thông” -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp cắt , dán hình tròn . -Bước 1 :Gấp hình - Bước 2 Cắt hình tròn . - Bước 3 Dán hình tròn . - Các nhóm thực hành gấp cắt dán bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra hình tròn theo hướng dẫn giáo viên . - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . - Các tổ cử người ra thi xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn . - Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc . - Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán hình tròn . Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Cắt dán biển báo hiệu giao thông“

File đính kèm:

  • docL2T13Sang.doc
Giáo án liên quan