I.Mục đích yêu cầu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ cây và hoa, làm cho cảnh quan thêm đẹp, yêu thương cha mẹ.
II . Chuẩn bị :Tranh ảnh minh họa , tranh hoa cúc đại đóa ,bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 13 Buổi sáng Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i và làm bài xem trước bài mới
- Ba em lên bảng viết các từ có chứa các âm d / r / gi .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn là lời của cô giáo , của Chi .
- Em hãy hái thêm ... hiếu thảo .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Em , Chi , Một .
- Chi là tên riêng .
- Dấu gạch ngang , dấu chấm than , dấu phẩy , dấu chấm .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- hãy , hái , nữa , trái tim nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo .
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 6 Học sinh chia ra thành 2 nhóm tìm từ và viết vào giấy .
- yêú , kiến , khuyên .
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 2 em làm trên bảng .
- Mẹ em đi xem múa rối nước .
-Gọi dạ bảo vâng .
- Miếng thịt này rất mỡ .
Tôi cho bé nửa bánh .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Thứ năm ngày tháng năm 200
Tập đọc : Há miệng chờ sung
A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : chẳng chịu học hành , đợi mãi gặp phải , bỏ vào miệng ... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ . Nhấn giọng các từ ngữ gọi tả . Kéo dài giọng ở câu cuối bài .
* Hiểu các từ mới : mồ côi cha mẹ , chàng . Hiểu : Tính hài hước của câu chuyện kẻ lười gặp kẻ lười hơn . Hiểu nội dung bài : - phê phán những kẻ lười biéng , lườilao động , chỉ chờ ăn sẵn .
B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Quà của bố “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao anh chàng lại nằm dưới gốc cây há miệng ra . Bây giờ các em sẽ tìm hiểu bài : “ Há miệng chờ sung “
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và nhấn giọng ở các từ gợi tả .
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
3/ Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở các câu .
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
4/ Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
-Theo dõi nhận xét cho điểm .
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
-Theo dõi đọc theo nhóm .
5/ Thi đọc
6/ Đọc đồng thanh
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài
- Vì sao người ta gọi anh là chàng lười ?
- Anh ta nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ?
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
-Anh lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì ?
- Người qua đường nhặt sung bằng cách nào ?
- Chàng lười phản ứng ra sao ?
- Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào ?
- Theo em anh ta chê người qua đường lười có đúng không ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại cả bài .
-Câu chuyên khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
-Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu .
- Vẽ một người thanh niên nằm dưới gốc cây há miệng ra .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
- Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : chẳng chịu học hành , đợi mãi gặp phải , bỏ vào miệng ...
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài .
- Thực hành ngắt nhịp từng câu theo hình thức nối tiếp
- Hằng ngày , / anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung ,/ há miệng ra thật to ,/chờ cho sung rụng vào thì ăn .//
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài lớp đọc thầm theo .
- Chẳng chịu học hành , làm lụng gì cả .
-Chờ cho sung rụng trúng vào mồm để ăn .
- Không , vì hiếm khi nào sung rụng trúng vào mồm người nằm chờ cả .
- Một em đọc thành tiếng đoạn2 lớp đọc thầm
- Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta .
- Lấy ngón chân quắp quả sung bỏ vào miệng anh ta .
- Chàng bực , gắt lên : Ôi chao , người đâu mà lười thế !
- Kẻ lười biếng lại chê người khác lười .
- Đúng , vì anh ta cũng lười .
- Một em đọc lại cả bài .
- Không nên lười biếng / phải chăm lao động
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới .
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 .
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. Aùp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8;
66 -7 ;
-HS2 tính : 47 - 8 ; 88 -9
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29.
*) phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán : - Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 65 - 38
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Vậy 65 trừ 38 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 65 - 38 .
* Yêu cầu lớp làm phần a bài tập 1 .
- Yêu cầu 5 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính
- Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Yêu cầu học sinh nêu rõ về cách đặt tính và tính ở mỗi phép tính trên .
*) Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29
- Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 .
- Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
c/ Luyện tập :
-Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
86
- Viết lên bảng :
- 6 -10
-Số cần điền vào ô trống thứ nhất là số mấy ? Số cần điền vào ô trống thứ 2 là số mấy ? Vì sao ?
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ?
- Muốn tính được tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên làm trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 65 - 38
- Đặt tính và tính .
65 * Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới , 8 thẳng
-38 cột với 5 ( đơn vị ) , viết 3 thẳng cột với
27 6 ( chục )Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 . 3 thêm 1 bằng 4 , 6 trừ 4 bằng 2 , viết 2.
- 65 trừ 38 bằng 27 .
- Nhiều em nhắc lại .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng
85 55 95 75 45
-27 -18 -46 -39 -37
58 37 49 36 8
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Nêu về cách đặt tính và tính .
-Đọc phép tính .
- Thực hiện đặt tính và tính .
- 3 em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống
-Điền 80 vào ô thứ nhất vì 86 - 6 = 80
- Điền 70 vào ô thứ 2 vì 80 - 10 = 70
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả .
40
58
49
-9 - 9
77
61
70
-7 - 9
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài .
- Dạng toán ít hơn ,vì kém hơn là ít hơn .
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn .
* Tóm tắt : - Bà : 65 tuổi .
- Mẹ kém bà : 27 tuổi .
- Mẹ : ... tuổi ?
* Giải : Tuổi mẹ là : 65 - 27 = 38 ( tuổi )
Đ/ S: 38 tuổi .
- 3 em trả lời .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Thủ công : gấp , cắt , dán hình tròn ( tiết 2 )
A/ Mục đích yêu cầu :ªHọc sinh biết gấp cắt dán hình tròn bằng giấy thủ công .
-Làm được hình tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi .
B/ Chuẩn bị -Như tiết 1 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm “hình tròn “
b) Khai thác:
*Hoạt động 3 :- Yêu cầu thực hành gấp , cắt , dán hình tròn
-Gọi một em nêu lại các bước gấp , cắt dán hình tròn
-Lưu ý học sinh trang trí hình tròn bằng cách làm bônghoa , chùm bóng bay để sản phẩm thêm đẹp .
- Yêu cầu lớp tiến hành gấp cắt dán hình tròn .
-Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng .
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
-Nhắc nhớ những HS chưa thực hiện tốt .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán hình tròn .
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để “ Cắt biển báo hiệu giao thông”
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp cắt , dán hình tròn .
-Bước 1 :Gấp hình
- Bước 2 Cắt hình tròn .
- Bước 3 Dán hình tròn .
- Các nhóm thực hành gấp cắt dán bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra hình tròn theo hướng dẫn giáo viên .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm .
- Các tổ cử người ra thi xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán hình tròn . Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Cắt dán biển báo hiệu giao thông“
File đính kèm:
- L2T13Sang.doc