Giáo án Lớp 2 Tuần 13 buổi sáng

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn,.

- Hiểu ND: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện.(trả lời được các CH trong SGK)

2. Kĩ năng:

 - Biết ngắt nghĩ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 3. Thái độ:

- GD hs yêu thương, kính trọng bố mẹ.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng con 2 lần. - Quan sát, ghi nhớ. - Viết bảng con. - Nối tiếp đọc. - Đùm bọc cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn. - 4 tiếng:... - Quan sát nêu. - Chữ L. Vì đứng đầu câu. - Bằng khoảng cách viết một chữ cái o. - Trả lời. - Quan sát. - Viết bảng con. - Quan sát. - Nêu - Viết bài (VTV) - Lắng nghe. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tự nhiên-xã hội: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. Yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở.. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập. HS: SGK, VBT III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trị . Khởi động A.Bài cũ : ? Nêu tên 4 đò dùng trong gia đình và công dụng, cách bảo quản các đồ dùng đó? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1:Làm việc với SGK. - Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 1: + Hình 2 : + Hình 3 : + Hình 4 : + Hình 5 : Hỏi thêm : - Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? - Chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.... v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Liên hệ) - Yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? - Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến . -Chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như…(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. v Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh - GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết: TH: Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? -Nhận xét, tuyên dươngnhóm thể hiện tốt. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. + Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà. Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát . + Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . + Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu + Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh . Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - Nêu ý kiến - Lắng nghe HS đọc ghi nhớ . - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . - Các nhóm HS thảo luận : Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh . - Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận . - HS nghe và ghi nhớ . - Các nhóm nghe tình huống . - Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp …) - HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất . - Lắng nghe Ngày soạn: Ngày / 12/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2009 Toán: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Yêu cầu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số. - Vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài toán có liên quan. - Phát triển tư duy lo gic cho HS II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. ghi điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn lập bảng trừ: *15 trừ đi một số - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. Tiến hành tương tự với: 16, 17, 18 trừ đi một so.á - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và nêukết quả Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài 2: Mỗi số 7,8,9 là kết quả của phép tính nào? - Tổ chức trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Phổ biến luật chơi: -Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. - Tổ chức cho các em chơi 4. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. -Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 - Hát - HS thực hiện. - Nghe - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời - HS đọc bài - Đọc yêu cầu - Làm bài. Đọc bài làm. 17 – 8 = 9 - Lắng nghe - Tiến hành chơi. Nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc. - HS đọc. - Lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Yêu cầu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu)theo ND BT1. II. Chuẩn bị -GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học . Khởi động: A. Bài cũ : - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Làm miệng -Treo bảng phụ. - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. -Chia lớp thành nhóm nhỏ. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp, chỉnh sửa từng HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em -ø Chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào VN - Hát - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - Quan sát, lắng nghe. - 3HS đọc yêu cầu - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm . HS chỉnh sửa cho nhau. - VD : - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn… - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Làm bài. - 3 đến 5 HS đọc. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ. Chính tả: (Nghe-viết) QUÀ CỦA BỐ I. Yêu cầu: - Nghe -Viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu. - Làm được Bt2;BT(3) a / b,hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. HS: VBT III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động : A. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. -Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. - Đọc đoạn đầu bài Quà của bố. ? Đoạn trích nói về những gì? ? Quà của bố khi đi câu về có những gì? b. Hướng dẫn cách trình bày. ? Đoạn trích có mấy câu? ? Chữ đầu câu viết thế nào? ? Trong đoạn chính tả có những loại dấu nào? c.Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó. d.Viết chính tả: - Đọc chậm, mỗi câu 3 lần e.Soát lỗi: Đọc cho HS dò bài g.Chấm bài: Chấm 1 số bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xetù, chữa. Bài tập 3: -Tiến hành tương tự bài tập 2. Nhận xét, chữa 4. Củng cố – Dặn dò : Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: - Hát - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - 4 câu - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm. - niềng niểng, quẩy, cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước Viết vào bảng con. - HS viết bài. - Nghe, viết bài - Đổi vở dò bài - Lắng nghe - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Làm bài Đáp án: a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học b) Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

File đính kèm:

  • docGAN L 2 T13sangCKTKN.doc
Giáo án liên quan