Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Năm 2007-2008

I. Yêu cầu:

Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc

Hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà

Hiểu ý nghĩa câu chuyện tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con

II. Đồ dùng:

Tranh minh hoạ

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xảy ra? Hướng dẫn HS quan sát tranh HS. Đoạn các cách ứng xử của bạn Nam GV chốt lại: Nam không cho Hà xem bài Nam khuyên Hà tự làm bài Nam cho Hà xem bài HS thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên ?Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam Nếu em là Nam em sẽ làm gì giúp bạn HS thảo luận đóng vai Kết luận: Như SGK Hoạt động 2: Tự liên hệ GV: Nêu yêu cầu. Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc ngược lại (các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn) Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ HS trả lời câu hỏi sau: Em sẽ làm gì ki em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn? ? Em sã làm gì khi bạn đau tay mà xách nặng. ? Em sẽ làm gì khi bạn ngồi bên cạnh quên hộp bút màu mà em lại có. ? Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo. GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm tốt cần thiết của mỗi HS 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. HỌC BUỔI CHIỀU Hướng dẫn thực hành : HOÀN THÀNH GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN I. Yêu cầu : HS biết gấp, cắt, dán hình tròn HS gấp đúng đẹp . Biết tạo ra sản phẩm của mình Rèn tính thẫm mỹ cho HS II. Chuẩn bị: Giấy màu , kéo . Qui trình gấp III. Lên lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Gt + Ghi đề HS nhắc lại qui trình gấp , cắt , dán hình tròn . GV chia nhóm cho HS thực hành . GV gợi ý cho HS cách trình bày sản phẩm làm chùm bong bóng Làm bông hoa . Hướng dẫn HS còn lung túng . GV đánh giá sản phẩm . Đa số các em biết gấp hình tròn . 1số HS gấp chưa đẹp còn lúng túng . Tuyên dương một số sản đẹp . 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét Ngày soạn 19 / 11 Ngày dạy 22 / 11 Toán 53 – 15 I. Yêu cầu: Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ, số bị trừ là số có nhớ hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3. Số trừ có hai chữ số Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính Củng cố cách tìm số BT và số hạng chưa biết II. Đồ dùng: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời III. Lên lớp : GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm Muốn lấy đi 15 que tính trước hết ta lấy đi 3 qt rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 2 que tính nữa. Sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa, còn lại 3 bó 1 chục que tính; 3 bó 1 chục que tính gộp lại được 8 qt rời thành 38 que tính GV cho HS quan sát thao tác của GV GV: 53 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? HS : 38 qt Vậy 53 - 15 = 38 GV cho HS nêu cách đặt tính và tính HS nhận xét. GV bổ sung 3 không trừ được 5 - 15 lấy 13 trừ 5 bằng 8 38 viết 8 nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 HS nhắc lại Thực hành: Bài 1: HS tự làm vào SGK - đổi chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT, ST HD: 63 và 24 63 - 24 39 HS tự làm bài, chữa bài. Bài 3: Tìm x HD: Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn ? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn? HS làm vào vở - GV chấm, nhận xét Nhận xét giờ học: Dặn dò: VN làm BT ở VBT. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. Yêu cầu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung BT 1 III. Lên lớp: 1. Bài cũ: 1 HS nêu các từ ngữ chỉ sự vật trong gđ và tác dụng của các đồ dùng đó 1 HS tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề Hướng dẫn làm BT Bài 1: (miệng) 1 HS đọc y/c của bài ghép từ theo mẫu trong SGK để tạo thành tùe chỉ tình cảm gia đình VD: yêu thương – yêu quý HS đọc lại kết quả Bài 2: (miệng) 1 HS đọc y/c của bài Khuyến khích HS chọn nhiều từ (từ chỉ tình cảm gđ) để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c GV đưa bảng phụ viết sẵn – HS làm vở nháp. Trình bày SP. Ghi bảng phụ VD: Cháu kính yêu. (yêu quý, thương yêu) Bài 3: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu: HS quan sát bức tranh GV gợi ý GV: Em bé bé ngủ ở đâu? Em bé ngủ trong lòng mẹ HS nối tiếp nói theo tranh. Nhận xét Bài 4: (viết) GV đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm GV viết bảng câu a. 1 HS chữa mẫu. nhận xét GV: Các từ chăm màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy HS làm vào vở. GV chấm 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học VN: Tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình Thể dục Có GV chuyên trách Tập làm văn Làm bài tập CHIA BUỒN - AN ỦI I. Yêu cầu: HS biết nói lời chia buồn – an ủi HS hiểu và vận dụng tốt bài tập . II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Vở bài tập III. Lên lớp: 1. GV nêu yêu cầu : GV : Khi bố mẹ bị mệt em nói ntn? GV : Khi ông bà bị ốm em nói ntn? GV : Khi bạn bè cùng lớp bị ốm em nói gì ? GV : khi cô giáo bị ốm em nói gì ? 2. HS viết 1 đoạn văn chia buồn. Đông Hà 22 / 11 / 2007 Ông bà yêu quí! Biết tin ở quê bị bão nặng lắm, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn GV hướng dẫn HS viết vào vở. GV hướng dẫn một đoạn văn chia buồn cùng bạn khi bị cô giáo phê bình . 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 19 / 11 Ngày dạy 23 / 11 Chính tả MẸ I. Yêu cầu: Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya/ gi/ s Rèn chữ viết cho HS II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài chính tả III. Lên lớp: Bài cũ: 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: con nghé, người cho, suy nghĩ 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn tập chép GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại GV:? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát) Đếm và nhận xét số chữ của dòng thơ trong bài chính tả. (bài thơ viết theo thể lục bát 6 - 8) Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu, chữ bắt đầu 6 tiếng lùi vào 1 ô, so với 8 tiếng) HS tập viết: lời ru, quạt, giấc tròn, ngọn gió. Hướng dẫn HS chép vào vở - GV chấm - chữa bài Bài 3: Lựa chọn HS làm BT 3b Cả lớp làm vào vở 3, 4 HS lên bảng Chữa bài: Thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của Thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Xem lại bài, soát sữa hết lỗi, viết lại cho đúng Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: Củng cố dạng toán 33 – 15 . HS làm tốt các bài . HS vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán . Rèn kỹ năng tính cho HS . II. Chuẩn bị : Bảng phụ . Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: Học sinh dọc TL bảng trừ 2. Bài mới: Luyện tập 11 , 12 , 13 trừ một số Bài 1: HS đọc yêu cầu - tự làm 3 em lên bảng làm chữa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu HS tự làm - đổi vở chữa bài Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tính từ trừ trái sang phải VD: 39 – 9 – 4 = 39 – 13 = HS làm bài, chữa bài HS nhận xét vd: 33 – 9 – 4 cũng bằng 33 -13 Bài 4: HS đọc yêu cầu – làm bài -chữa bài Bài giải: Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 – 48 =15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở Bài 5: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ rồi đối chiếu với từng câu trả lời. Chọn câu trả lời (c) Nhận xét giờ học. Dặn làm BT vào vở. Tập làm văn GỌI ĐIỆN I. Yêu cầu: Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện Trả lời được các câu hỏi về, thứ tự việc cần làm khi gọi điẹn, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại Viết được 4 , 5 câu trao đổi qua điẹn thoại… II. Đồ dùng: Máy điện thoại III. Lên lớp: Bài cũ: 2 , 3 HS đọc bức thư ngắn (như bưu thiếp) thăm hỏi ông bà 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: (miệng) Sắp xếp lại các thứ tụe các việc phải làm khi gọi điện thoại Tìm số máy của bạn trong sổ Nhấc ống nghe lên Nhấn số Giúp các em hiểu các tín hiệu Nếu bố mẹ của bạn cầm máy, em xin phép bố mẹ nói chuyện ntn? HS thảo luận nhóm đôi HS trình bày, cả lớp nhận xét Bài 2: (Viết) 2 HS đọc yêu cầu GV gợi ý HS TL từng câu hỏi trước khi viết Tình huống a: GV : ? Bạn gọi điện cho em nói về cái gì? (rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm) Tình huống b: GV : ? Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì? (Đang học bài) GV : ? Bạn rủ em đi đâu? (Đi chơi) HS chọn tình huống để viết 4 ,5 câu trao đổi qua điện thoại Nhắc HS trình bày đúng lời đối thoại 4 , 5 em đọc bài viết 3. Củng cố dặn dò: 1 , 2 HS nhắc lại 1 số việc câng làm khi gọi điện Cách giao tiếp qua điện thoại Mỹ thuật VẼ THEO MẪU - VẼ LÁ CỜ I. Yêu cầu: HS nhận biết được 1 số loại cờ Tổ quốc, lễ hội Biết vẽ được 1 lá cờ II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị 1 số loại cờ. Cờ Tổ quốc, lễ hội III. Lên lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hướng dẫn thực hành HS quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát 1 số loại cờ HS nhận xét. Cờ Tổ Quốc nền đỏ có sao vàng 5 cánh ở giữa Cờ lễ hội có nhiều hình dạng và màu sắc khác HS thực hành HS vẽ lá cờ Tổ quốc HD: Vẽ khung hình chữ nhật Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ (vẽ 5 cánh) Vẽ màu: nền màu đỏ tươi Ngôi sao vàng ở giữa HS trưng bày sản phẩm GV nhận xét đánh giá Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ và tự xếp loại Nhận xét giờ học Dặn dò: Về nhà vẽ lại lá cờ HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập toán : Luyện tập 33 - 5; 53 - 15 I. Yêu cầu : HS làm đúng , nhanh các bài tập trong vở BTT. Rèn kỹ năng viết cho HS . II. Chuẩn bị: Bảng phụ - Vở BTT III. Lên lớp: Bài 1: Đặt tính rồi tính . HS làm bảng con 43 - 9 33 - 5 73 - 6 93 - 8 Bài 2 : Tìm x . 3 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . x + 7 = 63 8 + x = 83 x + 9 = 24 x = 63 - 7 x = 83 - 8 x = 24 - 9 x = 56 x = 75 x = 15 Bài 3 : GV đọc đề . HS nhắc lại GV tóm tắt : Lớp 2c : 33 học sinh Chuyển đi : 4 học sinh Còn lại : .. . học sinh ? Bài giải : Số học sinh còn lại là : 33 - 4 = 29 ( học sinh ) Đáp số : 29 học sinh Củng cố dặn dò : GV nhận xét Thể dục nâng cao Có GV chuyên trách Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I . Yêu cầu: Đánh giá kết quả tuần học qua Kế hoạch tuần 13 Tuyên dương HS tốt II. Chuẩn bị: Bản nhận xét của các tổ III. Lên lớp : GV cho HS văn nghệ Tổ trưởng các tổ lên nhận xét . Lớp trưởng nhận xét GV nhận xét tuần học qua . Đa số các em đi học đúng giờ . Đồ dùng học tập đầy đủ Một số em chữ viết qua cẩu thả : Anh Kiệt ; Tuấn Kiệt ; Ánh ; P . Khánh Nhiều em còn nói chuyện trong giờ học : Đ. Duy ; K . Đức Một số em ăn còn chậm : M. Đức . Thục Hạnh

File đính kèm:

  • docTuần 12.doc
Giáo án liên quan