Giáo án lớp 2E Tuần 5

A.MỤC TIÊU

 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

 - Biết giải bài toán bằng mọt phép cộng các số với số đo đơn vị là dm.

 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

 - Bài tập cần làm : Bài 1(cột 1,2,3) ; Bài 3 ; Bài 4 cột 1.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 - Bảng gài que tính : 5 bó 1 chục Qt và 13 Qt rời.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2E Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn học sinh như trên. - Gọi học sinh làm bảng, đọc bài làm. - Nhận xét, Kl. - Chốt cách giải, cách trình bày dạng toán nhiều hơn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tức là đã có như hàng trên ( ứng 5 quả trên, để trống hình), rồi thêm 2 quả nữa ( gài thêm 2 quả vào bên phải). Bài toán. Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả ca. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam ? Tóm tắt Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên : 2 quả. Cành dưới : …. quả ? Giải Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đáp số : 7 quả cam Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa ? Tóm tắt : ( Gv vẽ sơ đồ ĐT) Hòa có : 4 bông hoa Bình có nhiều hơn Hòa : 2 bông hoa. Bình có : ….. bông hoa ? Giải Số bông hoa của Bình là : 4 + 2 = 6 ( bông hoa) Đáp số : 6 bông hoa. - Gọi học sinh lên bảng. - Học sinh lớp làm vbt. - Đổi vở Kt chéo. CHÍNH TẢ CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM A. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ « cái trống trường em ». Trình bày đúng cách viết bài thơ. - Làm đúng các bài tập 2,3 phân biệt l /n,en / eng, iê/ yê B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ  Gv đọc : chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. G + h : nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới  a. Hướng dẫn hs nghe viết Gv đọc bài một lượt. Gọi 2 hs đọc lại đoạn viết. Hai khổ thơ này nói về điều gì ? Yêu cầu hs đọc thầm bài viết và tìm những chữ khó viết. Gv đọc cho hs luyện viết từ khó : Nhận xét. b.Hướng dẫn hs trình bày hai khổ thơ : Trong hai khổ thơ đầu có những dấu câu gì ? Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao ? c. Dặn dò hs viết bài. Gv đọc cho hs viết. d. Chấm, chữa, nhận xét. 3.Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả Bài 2. Điền vào chỗ trống : Bài y/c gì ? Yêu cầu hs làm bài theo nhóm 2 Gọi hs trình bày. G + h : nhận xét, chốt : Bài 3. Củng cố, dặn dò  Nhận xét tiết học. Dặn dò hs về nhà hoàn thành vbt và chuẩn bị bài tiếp theo. 2 hs lên bảng, lớp viết bảng con. Nói về cái trống trường lúc hs nghỉ hè. 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con : + trống, ngẫm nghĩ,buồn, tiếng. Hs viết bài. Hs soát lỗi bằng bút chì. Nhận xét, sửa lỗi cho bạn. L hay n ? Long lamh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. en hay eng ? Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc, chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động. i hay iê ? Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày chim đến tìm mồi chip chiu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CƠ QUAN TIÊU HÓA A. MỤC TIÊU - Nói được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ. hoặc mô hình. - Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.* B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh sgk + VBT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I) Kiểm tra bài cũ - Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển không tốt ? - Em cần ngồi học với tư thế ntn để tránh cong vẹo cột sống ? tránh bệnh cận thị ? - GV nhận xét, chốt bài cũ, cho điểm hs. II) Bài mới Khởi động : Cho hs cùng chơi trò “ Chế biến thức ăn. Mục tiêu : giúp hs hình dung đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non. Hướng dẫn chơi : GV nhận xét hs chơi và dẫn dắt vào Bài mới. Quan sát chỉ đường đi của của thức ăn Yêu cầu hs quan sát tranh sgk và hỏi : + Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ? + Gọi vài hs lên chỉ tranh trên bảng chỉ đường đi của thức ăn. KL : Nhận biết cơ quan tiêu hóa GV giảng : Thức ăn à miệng à thực quản àdạ dày ( nhào lộn, chế biến ) à ruột non à biến thành chất dinh dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa đó cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. + Vậy cơ quan tiêu hóa gồm các bộ phận nào ? + Dịch tiêu hóa như : Nước bọt : tuyến nước bọt. Mật do gan tiết ra. Dịch tụy do tụy tiết ra. Yêu cầu hs lên chỉ trên mô hình nêu tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. Gv chốt : Cho HS chơi trò chơi : nhận biết cơ quan tiêu hóa. - Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. CỦNG CỐ- DẶN DÒ + Nhận xét tiết học. + Dặn hs về nhà làm vbt. Làm việc, luyện tập thể dục thể thao vừa sức, không mang vác các vật nặng,.. Ăn uống đủ chất, làm việc vừa sức có lợi cho sức khỏe. + Gồm 3 động tác : Nhập khẩu Vận chuyển Chế biến ( GV nêu ý nghĩa từng động tác) + Cả lớp cùng chơi : lúc đầu châm -> sau nhanh. HS nhắc lại kl : Thức ăn à miệng à thực quản àdạ dày ( nhào lộn, chế biến ) à ruột non à biến thành chất dinh dưỡng thấm vào máu đi nuôi cơ thể còn các chất cặn bã được đưa xuống à ruột già và thải ra ngoài. Cơ quan tiêu hóa gồm : Miệng – thực quản – dạ dày – ruột non – ruột già – các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy. HS quan sát tranh thảo luận trong nhóm nêu nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. Các nhóm trình bày. * (Miệng – thực quản – dạ dày – ruột non – ruột già – các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.) TẬP VIẾT CHỮ HOA D I.MỤC TIÊU - Biết viết chữ cái viết hoa : D và chữ ứng dụng 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. Viết đúng chữ ứng dụng câu : DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH, đúng mẫu, đều nét, đúng quy định.( 3 lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ, chép sẵn bảng phụ chữ ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết dạy. 2. Hướng dẫn hs quan sát chữ mẫu và nhận xét : - Chữ D cao mấy li ? Gồm mấy nét ? GV giảng : 3.Chỉ dẫn cách viết : 4.Hướng dẫn hs viết bảng con chữ A. 5. Hướng dẫn hs viết câu ứng dụng. a. Giải thích ý nghĩa câu ứng dụng. b. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét chữ mẫu. + Độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. Đặt dấu thanh. c.Hướng dẫn hs viết vào bảng con. d.Hướng dẫn hs viết vào VTV. 6. Chấm, chữa, nhận xét rút kinh nghiệm. C. Dặn dò : Một nét thẳng đứng và nét cong phải nối liền nhau. Dân giàu nước mạnh. Thứ 6 ngày tháng năm 201 Toán Tiết 25 : Luyện tập ( sgk – 25) I. MỤC TIÊU - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau : - G + h : nhận xét, chốt phương pháp giải, cho điểm. B. Bài luyện tập Bài 1. - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV giúp hs nắm yêu cầu bài. - Gọi học sinh lên bảng. - G + h : nhận xét, Kl , chốt lời giải đúng. Bài 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau : - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. - Gọi học sinh lên bảng, lớp làm vbt. - G + h : nhân xét, Kl, chốt cách giải, cách trình bày bài giải. - Lưu ý : có thể tóm tắt bài toán bằng 2 cách . Bài 4 - Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh lên bảng, lớp làm vbt. - Gọi học sinh đọc chữa bài, nhận xét. - Chốt : F Số lớn = số bé + phần nhiều hơn 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Tóm tắt Học sinh nam : 25 Học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam : 2 em. Học sinh nữ : …em ? Giải a. Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì ? - Lớp làm vbt ghi cả tóm tắt. An có : 11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh Bình có : ….bưu ảnh. - Lớp làm vbt rồi đổi chéo vở Kt nhau. - Gọi học sinh nối tiếp đọc bài làm. 10 cm AB | | 2 cm CD | | | cm ? đã biết Số bé : | | Nhiều hơn Số lớn : | | | s TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI I.MỤC TIÊU - Dựa vào tranh vẽ, trả lời câu hỏi, rõ ràng, đúng ý ( B1) ; Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( B2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi được tên các bài tập đọc trong tuần đó. ( B3) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ GV mời 2 cặp lên bảng đóng vai : Tuấn và Hà trong câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”: Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. 2 em đóng vai Lan và Mai trong câu chuyện “ Chiếc bút mực “ Lan nói vài câu cảm ơn Mai. G + h : nhận xét, chốt bài cũ, cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Hãy dựa vào các tranh sau, và trả lời câu hỏi : Bài y/c gì ? Tranh 1,2,3,4 vẽ cảnh gì ? Đọc câu hỏi dưới mỗi tranh ? Nội dung 4 tranh nói về điều gì ? Có mấy nhân vật được nói đến trong 4 tranh này ? GV giao nhiệm vụ : Tranh 1. + Bạn trai đang vẽ ở đâu ? Tranh 2. + Bạn trai nói gì với bạn gái ? Tranh 3. + Bạn gái nhận xét ntn ? Bạn trai nói gì ? Tranh 4. Bạn gái giảng giải ntn mà hai bạn hì hục quét lại bức tường ? ( + Hai bạn đang làm gì ?) Tổng kết : câu chuyện trên có ý nghĩa ntn ? Bài 2. Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1. Nhìn tranh và dựa vào tranh trả lời được các câu hỏi như trên là đã hoàn thành tốt bài tập. Bài 3. Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc của tuần ấy ? Gv yêu cầu hs nhắc lại tác dụng của mục lục trong các trang cuối của sách. Yêu cầu hs tự làm bài. G + h ; nhận xét, kl. 3. Củng cố, dặn dò Gọi hs đọc lại bài 1, nhắc nhở hs cách viết liên kết các câu thành bài. Dặn dò hs về nhà hoàn thành vbt và chuẩn bị bài tiếp theo. 2 cặp hs lên bảng thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. Dựa vào từng tranh và câu hỏi dưới mỗi tranh, em hãy trả lời từng câu và liên kết các câu thành một câu chuyện ngắn, đơn giản. - Gọi 1 cặp hs giỏi lên làm mẫu : (1 em hỏi, em còn lại trả lời ) Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học hình một con ngựa rất đẹp. Bạn xem mình vẽ có đẹp ko ? Cậu vẽ đẹp thật nhưng lại chẳng đẹp tí nào. Vì sao cậu lại nói như vậy ? Không được vẽ bậy lên tường của trường học, làm như vậy là ko giữ gìn trường lớp sạch đep.Bạn trai hiểu ra mời bạn gái giúp mình quét vôi lại bức tường trắng như cũ. Viết thành bài – Đặt tên cho bài: Đẹp mà không đẹp Một bạn trai vẽ hình một con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy một bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe : “Bạn xem mình vẽ có đẹp ko ?”bạn gái ngắm nghía bức tranh rồi lắc đầu:”Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi !”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả hai rủ nhau lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường sạch như cũ. 1 hs lên bảng. Lớp làm vbt.

File đính kèm:

  • docTUAN 5 TRON BO.doc
Giáo án liên quan