Giáo án Lớp 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu :

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5)

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

B- Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ .

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. Bài 5:Dành cho HS khá giỏi - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - H S tự làm bài. - Thực hành tính nhẩm. + Nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. + Đặt tính và tính. + làm bài vào bảng con lần lượt. + 3 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét về cách đặt tính, kết quả. + HS tự làm bài. + Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Đọc đề, tóm tắt. Bài giải. Số con gà có là: 42- 18 = 24 ( con) Đáp số: 24 con gà. + Nghe hướng dẫn cách làm. + Đếm hình, khoanh vào đáp án đúng. D - HS nghe dặn dò. -------------–&—------------- Tiết 2: Chính tả( nghe viết): Cây xoài của ông em A- Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở. B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . C- Các hoat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết bài - GV n hận xét cho điểm HS . II- Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài:- ghi bảng. 2 . Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung : - GV đọc đoạn cần chép. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài? - Mẹ làm gì khi mùa xoài chín? b) Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn trích có mấy câu ? - GV yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn ? - Cho HS viết bảng con .--> uốn sửa cho HS c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi. e) Thu và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS chữa bài ---> nhận xét . - GV chốt lại . Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS nêu cách làm.---> cho HS tự làm bài. - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp . - Cho HS chữa bài ---> nhận xét . - GV nhận xét , cho điểm. - Tuyên dương HS có tiến bộ , viết chữ đẹp . C. Củng cố dặn dò: - GV n hận xét giờ học . - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc viết chính tả . + HS viết bảng: Viết 2 tiếng bắt đầu bằng : g/ gh ; s/ x ; + VD: gà; ghi bảng; - HS nghe. - HS đọc lại - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió, đầu hè,… - Chọn quả ngon thắp hương cho ông. - Có 4 câu. -- HS nêu , HS khác nhận xét , bổ sung. - HS luyện viết: trồng , lẫm chẫm, nở trắng cành,… - HS viết bài. - HS nêu yêu cầu . + Điền v ào chỗ trống g/ gh: - ghềnh; gà; gạo ; ghi + 2 HS chữa bảng. - HS nêu yêu cầu . - HS làm bảng---> nhận xét . + Đáp án: sạch , xanh, thương thương, ươn , đường,.. -HS nghe nhận xét - HS ghi nhớ ,nghe dặn dò. -------------–&—------------- Tiết 3: Tập làm văn: Chia buồn, an ủi. A- Mục tiêu - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể( BT1,2) - Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão( BT3) - Giáo dục HS yêu thích học văn học . B- Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài tuần 10. - GV nhận xét cho điểm vào bài . II- Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS khá nói câu nói của mình . - GV uốn sửa cho HS, tiếp tục cho HS yếu nêu câu nói của mình, GV nhận xét bổ sung giúp đỡ HS hoàn thành câu . Bài 2: - GV treo tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Nếu em là em bé đó em sẽ nói lời an ủi bà như thế nào ? - GV cho HS nói lời an ủi , cho HS nhận xét , bổ sung. * Tương tự những bức tranh còn lại . - GV cho nhiều HS nêu . - GV nhận xét , tuyên dương HS nói tố. Bài 3:GV cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc 1 bưu thiếp mẫu . - Cho HS tự làm bằng giấy nháp. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét bài làm của HS , cho HS làm bài vào vở. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà,hay người thân. - 3- 5 HS lên bảng đọc bài . - HS khác nhận xét , bổ sung cho bạn. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu. + Ông ơi , ông làm sao đấy , cháu đi gọi bố mẹ của cháu nhé!…. - HS khác nhận xét, bổ sung. - H S quan sát tranh , trả lời câu hỏi . + Hai bà cháu đứng cạnh mmột cây non đã chết . + Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình cùng nhau trồng cây khác bà nhé. +….. - HS khác, nhận xét bổ sung - Nhiều HS nêu. HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài tập - HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. - Về nhà thực hành qua bài học. -------------–&—------------- Tiết 4: Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 11 - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới . B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. C- Các bước sinh hoạt: I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung: - Các thành viên ý kiến. III. Giáo viên nhận xét, bổ sung: a. Ưu điểm: - Các em đến lớp đúng giờ, trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Thực hiện tốt “ đôi bạn cùng tiến”. - Tập được 2 tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11 - Về nhà làm bài tập khá đầy đủ. - Kết quả bài thi giữa kỳ cao. - Giành được nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11. b. Tồn tại: - Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Hùng, Văn, Ly - Chữ viết xấu: Văn, Khánh,..... - Chưa có ý thức tự quản: Tiến, Sinh,... c. Về kế hoạch tuần tới: - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”. - Tiếp tục hoàn thành môi trường thân thiện. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Đi học chuẩn bị bài chu đáo -------------–&—------------- Chiều: Tiết 1: Luyện toán: Luyện giải toán. A- Mục tiêu: - Luyện giải toán và dạng toán ít hơn. - Luyện cho hs giải thành thạo hai dạng toán trên. - Giáo dục hs tính cẩn thận, tính chính xác. B- Chuẩn bị: Nội dung bài C- Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện tập – thực hành. Bài 1 : Buổi Sáng cửa hàng bán được 62 kg gạo, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 9 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo? - Yêu cầu hs đọc bài toán. Chú ý hs yếu, TB. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán đươc bao nhiêu kg gạo ta làm thế nào ? - Yªu cÇu gi¶i vµo vë - NhËn xÐt, bæ sung. Bµi 2 (Giµnh cho hs kh¸, giái) Cã 92 con vÞt trong ®ã cã 65 con vÞt ë d­íi ao Hái cã bao nhiªu con vÞt ë trªn bê? - Yªu cÇu hs ®äc bµi to¸n vµ tù gi¶i vµo vë. - KhuyyÐn khÝch hs yÕu,trung b×nh viÕt phÐp tÝnh. Bµi 3: Hµ cã 52 qu¶ cam, Hµ cho b¹n 8 qu¶ cam. Hái Hµ cßn l¹i bao nhiªu qu¶ cam. - Em h·y chän kÕt qu¶ ®óng nhÊt. A 45 B 44 c 47. - Thu vë chÊm, nhËn xÐt. d- Cñng cè, dÆn dß: - VÒ nhµ lµm bµi tËp. - Đoc bài toán. - Buổi sáng cửa hàng bán được 62 kg gạo. - Buổi chiều cửa hàng bán được Làm phép tính trừ. 1 em lên bảng giải. Bµi gi¶i: Buæi chiÒu cöa hµng b¸n ®­îc lµ: 62 – 9 = 53( kg). §¸p sè: 53 kg g¹o. HS đọc bài toán Bµi gi¶i: Sè con vÞt ë trªn bê lµ: 92 – 65 = 27(con). §¸p sè: 27 con. B - Hs ®äc bµi to¸n vµ chän kÕt qu¶ ®óng nhÊt. - KÕt qu¶ ®óng - L¾ng nghe. -------------–&—------------- Tiết 2: Tiếng Việt: Luyện: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu: - Củng cố cho các từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. - HS làm đúng các bài tập ở VBT - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Gv gọi HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh trong VBT và ghi tên, số lượng, tác dụng của mỗi đồ vật được ẩn trong tranh. GV gọi HS đọc kết quả GV nhận xét Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS làm vào VBT GV nhận xét chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài HS nêu yêu cầu HS làm vào VBT VD: Dĩa: 2 cái – Dùng để đựng thức ăn Bàn: 2 cái- Dùng để ngồi học Dao: 1 cái- Dùng để cát đồ Chổi: 1 cái- Dùng để quét nhà Ly: 1 cái – Dùng để uống nước Xoong: 1 cái- Dùng để nấu ăn .................................................... HS đọc kết quả HS đọc yêu cầu HS làm vào VBT Làm giúp ông: đun nước, rút rạ, Nhờ ông giúp: Xách siêu nước, ôm rạ vào, dập bớt lửa, thổi khói đi -------------–&—------------- Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: Luyện viết chữ đẹp: D- Dân giàu nước mạnh A- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tô, viết chữ: - Biết tô và viết chữ D hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh theo cỡ nhỏ;chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục hs rèn chữ giữ vở. B- Chuẩn bị: - Mẫu chữ D hoa - HS vở tập viết C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : GV giới thiệu – ghi đề b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ D : -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa D gồm mấy nét ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh. - Các em chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút. *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ D hoa vào không trung và sau cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . Dân giàu nước mạnh. nghĩa là gì ? * Quan sát, nhận xét : - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng Nào ? *Viết bảng : - Yêu cầu hs tự, viết chữ Dân vào bảng. * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Các em lưu ý khi viết chữ nghiêng đưa nét ra xa một tí. d/ Chấm chữa bài -Chấm bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết . Lắng nghe -Vài em nhắc lại . - Chữ D hoa cã 2nÐt . - Đọc : D©n giµu n­íc m¹nh - HS nªu. - Khoảng c¸ch đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng - HsviÕt b.con: D©n - Viết theo yªu cầu. 3 dßng câu ứng dụng : D©n giµu n­íc m¹nh - Về nhà xem lại bài. ------------------------------------------------o0o--------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 11(1).doc
Giáo án liên quan