- Học sinh biết đọc trơn toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
- Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến , lập đông, chúc thọ .
+ Hiểu nội dung:Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện sự quan tâm ,lòng kính yêu ông bà .
- Giáo dục học sinh kính yêu ,quan tâm tới ông bà cha mẹ, người thân của mình .
44 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 10 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùc đây làm nghề gì ? Hiện nay đang làm gì?
c, Ông bà (hoặc người thân ) của em yêu quí , chăm sóc em như thế nào? Chăm lo việc ăn, mặc, học hành, sức khoẻ, sở thích . . . của em như thế nào ?
- Gv hướng dẫn dựa vào các gội ý để kể về người thân chứ không phải trả lời câu hỏi.
- yêu cầu HS chọn đối tượng để kể.
- Gọi 1 em khá kể mẫu trước lớp.
- Cho HS nói trong nhóm đôi.
- GV nhận xét , tuyên dương
Bài 2:Viết đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu kể về người thân của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- Gv lưu ý: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho cho đúng. Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
- GV cho HS đọc bài viết của mình
-Giáo viên bổ sung. Tuyên dương những em viết tốt.
3. Chấm chữa bài: Gv chấm một số bài, nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò: Gv đọc vài bài hay cho cả lớp nghe.
- Về nhà viết lại bài văn này cho hoàn chỉnh.
* kể về người thân.
- HS nêu yêu cầu bài 1, đọc các gợi ý.
- Kể về ông bà, người thân của em.
- 1 em khá kể trước lớp
- HS kể trong nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
Ví dụ: Mẹ em năm nay ngoài ba mươi tuổi, người dong dỏng cao, ăn mặc lúc nào cũng gọn gàng, tươm tất. Mẹ em là bác sĩ, làm ở bệnh viện huyện , nhiều khi phải trực đêm. Tuy bận nhưng việc cơm nước trong nhà, quần áo em mặc . . . mẹ lo rất chu đáo. Mẹ thường xuyên đưa em đi học, đón em về và kiểm tra bài vở của em. Mỗi lần em được điểm 10, mẹ vui lắm. . . . .
-HS đọc yêu cầu
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết của mình, lớp nhận xét.
LUYỆN TOÁN: 51 - 15
.Mục tiêu :
- Củng cố về cách thực hiện phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 51 – 15 . Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác (trên giấy ô li).
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác trong toán học .
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chấm chữa bài tập
Bài 2: Tìm x
- Cho HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng lớp.
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
- Gv chấm chữa bài.
Bài3: > ; < ; = ?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài tập. Củng cố về các cách so sánh.
* Bài 4: Một vườn cây có 51 cây dừa, số cay cam có ít hơn số cây dừa là 20 cây, số cây bưởi có ít hơn số cây cam là 6 cây. Hỏi vườn cây này có bao nhiêu cây bưởi ?
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán ghi tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- GV chấm chữa bài tập.
3. Củng cố dặn dò: GV hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài: 12 trừ đi một số.
- HS nhắc lại tên bài học
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên bảng.
51 – 23 = … 61 – 14 = … 71 – 38 = …
51 – 45= … 81 – 69 = . .. 91 – 77 = …
21 – 9 = 31 – 16 = 41 – 32 =
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập
a, X + 32 = 51 b. 25 + x = 51
x = 51 – 32 x = 51 - 25
x = 19 x = 26
- . . . lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài tập vào vở, 2 em làm trên bảng.
31 + 9 … 31 + 5 51 – 8 . .. 51 – 2 – 6
31 – 9 . .31 – 5 51-15 . . . 31 + 5
- HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- HS giải bài toán
Bài giải:
Số cây cam trong vườn có là:
51 – 20 = 31 (cây)
Số cây bưởi trong vườn có là:
31 – 6 = 25(cây)
Đáp số: 25 cây
SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I,Mụctiêu
Học sinh thấy được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần qua.
Biết tự sửa chữa những khuyết điểm.
Nêu cao tính mạnh dạn và tinh thần phê và tự phê trước tập thể.
II, Nội dung
+ Lớp sinh hoạt văn nghệ
+Cán sự lớp nhận xét ưu , khuyết điểm của lớp trong tuần.
+ Giáo viên tổng hợp ý kiến và nhận xét bổ sung .
-Các em ngoan lễ phép ,biết vâng lời,biết chào hỏi người lớn tuổi.
-Các em đã thực hiện tốt mọi nề nếp của nhà trường, lớp. Trang phục gọn gàng, Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Có ý thức giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định.
Đã có ý thức tốt trong học tập , thi đua giành nhiều điểm 9,10. Một số em có tiến bộ hơn trước ,tuy nhiên tiến bộ chưa nhiều ..
Tồn tại : Một số em viết trong vở chính tả chưa cẩn thận .Trình bày bài chưa sạch đẹp. Chữ viết còn sai nhiều lỗi Làm tính còn chậm.
* Phương hướng tuần 11 :
- Đi học chuyên cần, đi đúng giờ , nghỉ học phải xin phép .
- Thi đua thực hiện tốt nội quy trường lớp: Aên , ngủ nghiêm túc.
- Giữ vệ sinh trường , lớp , vệ sinh cá nhân sạch sẽ . Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Thi đua giành nhiều hoa điểm 10. Học bài và làm bài đầy đủ, tích cực xây dựng bài. Lắng nghe giảng bài.
- Tiếp tục rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
LUYỆN TOÁN: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố:
-Thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết ,khi biết tổng và số hạng kia. Củng cố cách giải bài toán có một phép tính trừ.
- Rèn kĩ năng làm tính , giải toán chính xác.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong toán học .
II Phương tiện:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính
80 – 9 ; 50 – 7 ; 90 – 8
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS làm trên bảng con, bảng lớp.
- Gv nhận xét chữa bài tập.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách làm.
H. Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
- Gv nhận xét, chữa bài tập, củng cố về cách tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 3: Tìm x
- Cho HS làm bài trên bảng con, bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài tập, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm một số hạng trong một tổng.
* Bài 4: Bài toán
Một cửa hàng buổi sáng bán được 60kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn 27kg gạo. Hỏi cửa hàng đó cả ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta làm thế nào?
-Số gạo buổi chiều biết chưa?
- Làm thế nào để biết được số gạo bán trong buổi chiều ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 em làm trên bảng.
- Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài: 11 trừ đi một số 11 – 5.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào trên bảng con
- HS nhắc lại đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS làm trên bảng con, bảng lớp.
70 – 4 = 66 80 – 9 = 71 60 – 36 = 24
50 –23 =27 90 – 46 = 44 50 – 19 = 31
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên bảng.
Số hạng
59
23
73
25
0
Số hạng
1
57
17
45
50
Tổng
60
80
90
70
50
- Muốn tìm một số hạng , ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS xác định yêu cầu,
- HS làm bài trên bảng con, bảng lớp.
a, X+7 = 40 b, 2+x = 50
X = 40-7 x = 50 –2
X = 37 x = 48
c, X + 41 = 90 d,19+x = 80
X = 90 – 41 x = 80 – 19
X = 49 x = 61
- HS đọc tìm hiểu đề
- Buổi sáng bán được: 60 kg gạo.
- Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 27 kg gạo.
- Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
- Ta lấy số gạo buổi sáng bán được cộng với số gạo bán trong buổi chiều.
- Chưa biết.
- Lấy số gạo buổi sáng trừ đi phần ít hơn.
Bài giải:
Số gạo buổi chiều bán được là:
60 – 27 = 33(kg)
Số gạo bán trong cả ngày là:
60 + 33 = 93 (kg)
Đáp số: 93 kg
LUYỆN CHÍNH TẢ
THƯƠNG ÔNG
I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Thương ông. Viết đúng các dấu hai chấm , dấu chấm than. Làm đúng các bài tập phân biệt c / k ; dấu hỏi, dấu ngã.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, viết đẹp, trình bày đúng khổ thơ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, viết chữ nắn nót, giữ vở sạch.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc bài viết chính tả
H. Chân ông bị đau như thế nào?
H. Những chữ đầu câu viết như thé nào?
- Luyện viết tiếng khó
- Gv nhận xét chỉnh sửa.
- Viết cính tả: Gv đọc chậm mỗi dòng 3 lần
- Gv đọc HS soát lại bài.
3. Chấm bài: Gv chấm một số bài, nhận xét và chữa những lỗi sai phổ biến.
4. bài tập chính tả
- Gv chữa bài tập.
5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài viết, sửa những lỗi còn viết sai.
- HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp lắng nghe
- 2 em đọc lại bài.
- Sưng tấy, đi phải chống gậy.
- . . . viết hoa.
- HS viết trên bảng con: sưng tấy, chống gậy, vịn vai, khoẻ, ngoài sân
- HS nghe viết chính tả vào vở.
- HS soát bài, đổi vở soát lỗi chính tả.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng
* Điền vào chỗ trống c hay k ?
- Cái ca , công nhân , cái kim , kể chuyện , con cá , ý kiến, kéo co.
* Điền vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã ?
- dạy bảo , cơn bão , lặng lẽ, sứt mẻ.
File đính kèm:
- uiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (16).DOC