A-Mục tiêu: Giúp HS nhận rõ sự quan tâm của mọi người đối với mình. Biết những việc mình phải làm để đáp lại sự quan tâm đó.
Giáo dục ý thức quan tâm giúp đỡ mọi ngời trong gia đình.
B-Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị dụng cụ cho việc sắm vai.
C- Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
-Sắm vai tình huống: Gia đình bạn gặp khó khăn, hoạn nạn, em phải làm gì?
-Hai nhóm tham gia kiểm tra.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 10 Năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cứ rào rào đưa lên phát biểu bỗng một hồi trống vang lên thế là hết tiết học đầu tiên.
HS làm bài theo nhóm 2
Đại diện nhóm trình bày vào phiếu.
Hạnh, Long, H.Ngân đọc đoạn văn
-HS chọn các hình ảnh so sánh và viết bài vào vở.
Lâm Nhi đọc kết quả.
HS làm bài cá nhân
Bình , Hoà, Kiên lên bảng mỗi em viết một câu văn.
Nhận xét,bổ sung cho hoàn chỉnh.
Từng cặp thảo luận tìm vị trí đặt dấu chấm.
Đại diện 2 nhóm ( Đan, Hiếu trình bày bài vào phiếu trên bảng lớp)
Nhận xét, đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh ôn tập về so sánh và cách sử dụng dấu chấm câu.
Luyện từ và câu: So sánh- Dấu chấm
A-Mục tiêu: Tiép tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh)
Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn,
B-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ trong bài 1
4 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2- Bảng lớp ghi BT 3
Bút dạ và giấy A4
C- Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: HS làm bài tập 1, bài 3-Kiểm tra việc làm bài tập của HS.
2-Bài mới:
HĐ1-So sánh
Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập
-GV giới thiệu tranh, ảnh cây cọ, giúp HS hiểu hình ảnh trong bài thơ.
Thảoluận N2:
-Tiếng mưa trong rừng cọ so sánh với âm thanh nào?
-Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
GV chốt ý đúng, giải thích cho HS rõ trong rừng cọ tiếng mưa đập vào lá cọ làm cho âm thanh vang động hơn.
Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
Tổ chức trao đổi nhóm 4
Gv dán phiếu lên bảng- yêu cầu đại diệncác nhóm lên trình bày
Yêu cầu Hs làm bài vào vở
Chấm, chữa bài
Bài 3- Một Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Chấm bài- nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào nháp; Hiếu, Học lên bảng làm bài vào phiếu
Nhận xét, bổ sung.
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
HS làm bài cá nhân
3-Dặn dò: Hướng dẫn tìm hiểu cách so sánh từ chỉ âm thanh với từ chỉ âm thanh; ôn luyện cách sử dụng dấu chấm.
Chính tả: (NV) Quê hương
A-Mục tiêu: Nghe, viết và trình bài chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ: Quê hương
Phân biệt được các cặp vần khó: et/ oet; Giải nghĩa câu đố để xác định một số chữ có âm đầu dễ lẫn lộn.
B-Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn nội dung bài tập 2.
C-Các hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
HS lên bảng viết: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.
Cả lớp viết vào nháp
2-Bài mới:
HĐ1: HD nghe viết chính tả
GV đọc bài viết
-Bài viết có mấy câu? Những chữ cái nào được viết hoa?
-Hs đọc thầm bài viết chọn và ghi ra nháp những từ ngữ dễ lẫn lộn.
Yêu cầu HS nghe để viết bài chính tả
HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài
Mời 2 Hs lên bảng điền vào phiếu
Yêu cầu đọc lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
Bài tập 3:
Yêu cầu làm bài cá nhân.
2 HS lên bảng viết các âm còn thiếu trong bài trong bài- giải đáp câu đố: nặng- nắng; lá- là
cổ- cỗ; co- cò- cỏ
GV chốt ý đúng.
Chấm bài.
12 câu thơ- Các chữ cái đầu mỗi dòng thơ được viết hoa.
HS chọn ghi tiếng khó
HS viết chính tả.
-HS đọc yêu cầu bài tập
Làm bài cá nhân
Nhận xét- Đọc lại lời giải đúng.
HS đọc câu đố
HS làm bài tập vào vở
Ngọc, Dũng lên bảng trình bày.
Nhận xét, bổ sung
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học, hướng dẫn luyện viết ở nhà.
Ôn Tiếng Việt (LTVC): Viết thư cho người bạn ở xa
A-Mục tiêu: -Củng cố cho HS nắm chắc về dạng văn viết thư
- Vận dụng viết được một bức thư cho người bạn ở xa
B-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS lên bảng đọc bài: Thư gửi bà.
-Phần đầu thư bạn Đức viết gì?
-Phần chính gồm những nội dung gì?
-Cuối thư bạn viết những gì?
Nhận xét, ghi điểm
2-Bài mới:
HĐ1- Hướng dẫn hs viết thư
Gv nêu đề bài: Viết một bức thư cho người bạn ở xa.
-Em viết thư cho ai?
-Phần đầu thư em viết như thế nào?
-Phần chính của bức thư em viết những gì?
-Cuối thư em viết gì?
HĐ2-Viết thư
HS viết thư cho người bạn ở xa.
Chấm chữa bài
HS đọc đề bài ( Trang, Phương, Ngân)
Viết thư cho người bạn.
Địa điểm, thời gian viết thư.
Bạn thân mến ( yêu quý, quý mến...)
Hỏi thăm tình hình bạn và gia đình. Kể rõ tình hình của bản thân.
Nhắc lại những kỹ niệm...
Lời chúc, lời chào...
Hs thực hành viết thư cho bạn
Vài Hs đọc bài trước lớp.
Nhận xét, bổ sung
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh luyện viết thư cho người thân ở xa.
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007
Toán: Giải bài toán bằng hai phép tính
A-Mục tiêu: -Giúp HS nắm cách giải bài toán bằng hai phép tính.
-HS vận dụng làm các bài tập.
B-Các hoạt động dạy học
Nhận xét chữa bài kiểm tra.
2-Bài mới:
HĐ1-Hình thành kiến thức:
Bài toán 1:
-Hàng trên có bao nhiêu cái kèn?
-Số kèn ở hàng dưới như thế nào so với hàng trên?
-Muốn tìm số kèn hàng dưới em làm như thế nào?
Cả hai hàng có bao nhiêu cái kèn?
HD tóm tắt:(SGK)
Hướng dẫn chọn phép tính và cách trình bày bài giải
-HS tự làm bài vào nháp; 1 HS lên bảng trình bày.
Bài toán được giải bằng mấy phép tính- đó là những phép tính gì?
Bài toán 2: tiến hành tương tự bài 1.
HĐ2- Thực hành:
Bài 1: Phân tích đề toán- Hd cách giải.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Chốt ý đúng
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: Thảo luận nhóm 2: Mỗi nhóm đặt 1 đề toán theo tóm tắt rồi giải.
HS nêu đề toán- tóm tắt rồi trình bày bài giải.
Chấm, chữa bài.
Hs đọc bài toán ( Giang , Bình, Trung, Trường)
3 cái kèn.
nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Lấy số kèn hàng trên cộng thêm 2
Lấy số kèn hàng trên cộng với số kèn hàng dưới
Hs làm bài vở nháp- Thuý Anh trình bày bảng.
Bài giải
Hàng dưới có số cái kèn là:
3 + 2 = 5 ( cái)
Hai hàng có số cái kèn là:
3 + 5 = 8 ( cái)
Đáp số : 8 cái kèn.
Hai phép tính cộng
HS làm bài các nhân; Sơn lên bảng làm bài.
Đổi chéo bài kiểm tra bài-nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập
Làm bài cá nhân vài Hs đọc kết quả.
Hs đọc đề toán ( 3 em)
Hs làm bài vào vở. Hằng làm bài trên bảng.
Đổi chéo vở kiểm tra bài
Chia HS thành 2 nhóm tham gia thi giải toán nhanh.
3-Dặn dò: Hướng dẫn HS ghi nhớ cách thực hiện bài toán giải bằng hai phép tính; Làm các bài tập trong VBT toán.
Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư
A-Mục tiêu: -HS biết dựa theo mẫu bài tập đọc: Thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, để viết một bức thư thăm hỏi người thân.
-Diễn đạt rõ ý, đăt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư.
B-Đồ dùng dạy học: Thư và phong bì thư.
C- Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS đọc: Thư gửi bà
-Dòng đầu thư bạn viết những gì?
-Cách xưng hô như thế nào?
-Nội dung bức thư?
-Cuối thư ghi những gì?
2-Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết thư:
-HS nêu yêu cầu BT 1
Em viết thư cho ai?
-Một Hs nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý?
Em viết thư cho ai? Dòng đầu thư em viết thế nào?
-Em sẽ xưng hô như thế nào để thể hiện sự trịnh trọng?
-Phần nội dung em viết những gì?
-Cuối thư, em chúc người thân điều gì, hứa điều gì?
HĐ2: HS viết thư
-GV nhắc :
+Trình bày đúng thể thức
+ Dùng từ, đặt câu đúng.
HS viết bài
5 HS đọc bài trước lớp
GV chốt ý đúng cho từng bài văn
HĐ3- Viết phong bì thư
-HS đọc yêu cầu BT 2
GV đưa phong bì thư cho HS quan sát
-Góc bên trái phía trên ghi gì?
-Góc bên phải phía dưới ghi gì?
-Góc bên phải phía trên có dán tem bưu điện.
-HS điền nội dung cụ thể vào phong bì thư.
Chấm bài
Hoàng, Đức
Cả lớp lắng nghe
Lâm Nhi trình bày cách viết thư
Ông nội - Địa điểm, ngày tháng năm viết thư.
Ông nội kính yêu!
Hỏi thăm sức khoẻ của ông bà. báo tin kết quả học tập và tình hình gia đình
Lời chúc sức khoẻ và lời hứa
Lời chào và kí tên
HS làm bài cá nhân: Viết bức thư cho người thân.
5 HS ( Văn Anh, Trung, Quân, Trang, Đan) đọc bài văn trước lớp.
HS nhận xét- bổ sung
Linh giang đọc
Quan sát
Họ tên, địa chỉ người gửi
Họ tên, địa chỉ người nhận
Tem thư
HS làm bài cá nhân
Thu Ngân, Quỳnh, Hiếu , Huy đọc kết quả
Nhận xét
3-Dặn dò: Hướng dẫn học sinh tập viết thư cho người thân ở xa ( ông, bà , cô chú, bạn bè...) cho đúng thể thức và mạch lạc.
Ôn Toán: Giải bài toán bằng hai phép tính
A-Mục tiêu: Củng cố về phương pháp giải bài toán bằng 2 phép tính HS thành thạo trong việc làm các bài toán giải bằng hai phép tính.
B-Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 VBT toán.
Kiểm tra việc làm bài tập của HS.
2-Bài mới:
HĐ1-Củng cố kiến thức
Hs lên bảng giải bài toán:
Mẹ mua 12 quả cam, bà mua nhiều hơn mẹ 6 quả : Hỏi Bà và mẹ đã mua tất cả bao nhiêu quả cam?
GV chốt ý đúng
Bài toán giải bằng mấy phép tính, đó là những phép tính gì?
HĐ2: Thực hành luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
36 : 4 6 x 7 8 x 3 6 x 9
54 : 6 24 : 4 42 : 7 7 x 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
84 : 4 94 : 3 65 : 5
54 : 6 36 : 2 74 : 8
Bài 3 Một xe ô tô giờ thứ nhất đi được 45 km, giờ thứ hai đi được nhiều hơn giờ thứ nhất 4 km. Hỏi: Cả hài giờ xe ô tô đi được bao nhiêu ki- lô- mét?
Hs làm bài cá nhân Gv theo dõi , giúp đỡ để Hs hoàn thành bài
HĐ3: Chấm chữa bài.
HS làm bài cá nhân, Hoài Thương trình bày trên bảng lớp
Bài giải
Bà mua được số cam là:
12 + 6 = 18 ( quả)
Cả bà và mẹ mua được số cam là:
12 + 18 = 30 ( quả)
Đáp số : 30 quả cam
Hai phép tính cộng
Hs thảo luận nhóm 2- Trình bày kết quả.
Hs làm bài vào vở. Giang , Thảo lên bảng trình bày bài.
Hs làm bài - đổi chéo vở kiểm tra.
Phương Hà trình bày bài giải
Bài giải
Giờ thứ hai xe ô tô đi được số km là:
45 + 4 = 49 (km)
Cả hài giờ xe ô tô đi được số ki-lô-mét là
45 + 49 = 94 ( km)
Đáp số: 94 km
HS làm bài vào vở.
Nhận xét- Thu bài
3-Dặn dò: Nhận xét giờ học- HD luyện tập giải bài toán bằng hai phép tính
Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp
A-Mục tiêu: Hs nhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy, khắc phục
Phương hướng hoạt động tuần tới
B-Các hoạt động dạy học:
1-Sinh hoạt văn nghệ tập thể- cá nhân
2-HS tự tổ chức cuộc họp lớp: chấn chỉnh tình hình lớp trong tuần lễ vừa qua về các mặt: học tập, lao động, các công việc khác...
3-GV bổ sung ý kiến và nêu phương hướng tuần tới:
-Lập nhiều thành tích trong học tập và các hoạt động khác để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11.
-Hoàn thành hồ sơ Đội và bài dự thi ATGT.
File đính kèm:
- tuan 10(1).doc