Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Hà Phúc Quỳnh

I. MỤC TIÊU.

- Giúp học sinh hiểu được:

+ Như thế nào là chăm chỉ học tập.

+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.

- Ý thức chăm chỉ học tập.

- Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv:

 + SGK.

 + Tranh phóng to, bảng phụ.

- Hs: SGK.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10 - Hà Phúc Quỳnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. - Ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạmh và chóng lớn? - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? - Làm thế nào để phòng được bệnh giun? - Đại diện nhóm và GV làm giám khảo nhận xét. - Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc. - Giáo viên phát thưởng cá nhân đạt giải. - Kết luận: Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch. 4. Củng cố và dặn dò: - Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì? - Ở trường em đã thực hiện được điều gì? - Nhận xét tiết học, về nhà học bài. - Hát. - Ở trong dạ dày, gan, phổi, mạch máu,… - Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống... - Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết. - Ôn tập: Con người và sức khoẻ. - Trò chơi “Chim bay, cò bay” - HS hát và làm theo bài hát. - Đại diện nhóm trả lời. - Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm. - Ví dụ: chim báyh đưa 2 tay dang ra vẫy vẫy. - Cơ quan cử động: cơ bắp, cơ vai, khớp khuỷu tay... - Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. - Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ. - Vài em nhắc lại. - Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già. - Ăn đầy đủ chất dinh dưỡng,uống đủ nước, thường xuyên vận động tập TDTT - Ăn sạch uống sạch để không bị mắc 1 số bệnh đường tiêu hoá... - Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn. - Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. - Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu... - Vài em nhắc lại. Thứ Sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tiết 20 Môn: CHÍNH TẢ Bài: ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU. - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu, viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n. - Rèn viết đúng, trình bày đẹp, giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. - Làm được bài tập 2, 3 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Hoạt động 1: Nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Bài thơ có tên là gì? - Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng? - Khi đó ông đã nói gì với cháu? - Giải thích: Xế chiều, rạng sáng. - Có đúng là ông thua cháu không? 3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn trình bày. - Bài thơ có mấy khổ thơ? - Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào? - Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ? - Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. 3.4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. 3.5. Hoạt động 4: Viết chính tả. - Giáo viên đọc: Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần. - Đọc lại cho hs soát. - Chấm bài 7 bài nhận xét. 3.6. Hoạt động 5: Làm bài tập. -Bài 2: Cho hs đọc đề. + Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức. + Khen đội thắng ghi nhiều chữ đúng. - Bài 3 a: Yêu cầu gì? + Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt. 4. Củng cố và dặn dò: - Viết chính tả bài gì? - Giáo dục hs tính cẩn thận, viết chữ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Ngày lễ. - HS viết: Ngày Quốc tế Người cao tuổi. Ngày Quốc tế Thiếu nhi. - Viết bảng con. - Vài em nhắc lại đề. - Theo dõi, đọc thầm. - 1 em giỏi đọc lại. - Ông và cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - 2 em nhắc lại. - Không đúng. Ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ ………… rạng sáng” - Viết bảng con. - Nghe đọc và viết lại. - Hs soát sửa lỗi. - Bài 2: Tìm: 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - HS lên thi tiếp sức. c: cái cân, cơm canh, con cò ... k: kim , kiện ,kẹo... - Bài 3a: Điền vào chỗ trống n/l - Làm vào bảng phụ - Chia 2 nhóm lên làm vào bảng phụ. Các em khác làm nháp. Lên non....non cao Nuôi con...công lao - Ông và cháu. - Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng. Tiết 10 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU. - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân. -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu) – Bài tập 2. - Nghe, nói, viết đúng thành thạo. - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh minh họa. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Làm bài tập: - Bài 1: Cho1 em đọc yêu cầu. + Cho hs quan sát tranh minh họa trong SGKvà gợi ý: + Đề bài yêu cầu gì ? a. Ông bà, người thân của em bao nhiêu tuổi? b. Ông bà ,người thân của em làm nghề gì? c. Ông bà, người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? + Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. + GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. + GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. - Bài 2: Yêu cầu gì? + Giáo viên nhắc nhở: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. + Nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Hôm nay học câu chuyện gì? - Nhận xét tiết học. - Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. - Hát. - Theo dõi. - Kể về người thân. Bài 1: - Một số HS trả lời. - 1 Hs giỏi kể mẫu trước lớp. - HS kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. - Nhận xét bạn kể. Bài 2: Dựa theo lời kể của bài tập 1,viết 1 đoạn văn ngắn 3 - 5 câu kể về ông, bà, người thân của em, làm bàiviết. - Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình - Kể chuyện người thân. - Tập kể lại chuyện, tập viết bài. Tiết 50 Môn: TOÁN Bài: 51 - 15 I. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số; Tập vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh; Rèn kĩ năng đặt tính nhanh làm toán đúng. - Làm được các bài tập: BT 1 (cột 1, 2, 3); 2 (a, b); 4. Hs khá giỏi làm các bài còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ, bộ đồ dùng toán. - Hs: SGK, que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Hoạt động 1: Nêu bài toán. - Cô có 51 que tính, cô bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Cho hs sử dụng que tính tìm kết quả. - 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính? - Chúng ta phải bớt mấy que? - 5 que gồm mấy chục và mấy que tính ? - Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời, rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính. Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. - Vậy 51 – 15 = 36 - Em đặt tính như thế nào? - Em thực hiện phép tính như thế nào? 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? + Cho hs làm bảng con + Giáo viên nhận xét sửa sai. - Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? + Muốn tìm hiệu em làm thế nào? + Cho HS tự làm bảng con + Gọi 3 Hs lên bảng làm (nêu cách đặt tính và thực hiện). + Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. + Mẫu vẽ hình gì? + Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? + Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố và dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở hs. - Hát. - 2 Hs lên bảng đặt tính và tính. 31 81 -Bảng con. 41 9 2 3 22 79 38 - 51 - 15 - Hs lắng nghe . - Thực hiện phép trừ 51 – 15. - Thao tác trên que tính. - Lấy que tính và nói có 51 que tính. - Còn 36 que tính. - Bớt 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - 51 – 15 = 36. - 1 Hs lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào bảng con. 51 -Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới 15 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết 36 dấu – và kẻ gạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. - Nhiều em nhắc lại. Bài 1: Tính 81 31 51 71 61 - - - - - 46 17 1 9 38 25 35 14 3 2 33 36 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ a.81 b. 51 c. 91 - - - 44 25 9 37 26 82 - Mẫu: Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau - Lớp vẽ hình theo 3 nhóm. Tiết 10 Môn: SINH HOẠT LỚP Bài: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TUẦN QUA. - Học tập. - Đạo đức. - Vệ sinh. - Thực hiện nội quy trường lớp. - Gv nhận xét chung tình hình lớp tuần qua. II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI. - Tiếp tục nhắc nhở Hs thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Các tổ theo dõi các mặt hoạt động của tổ mình để tổng hợp cuối tuần. - Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xanh sạch đẹp. - Tiếp tục giáo dục Hs thực hiện an toàn giao thong. - Tiếp tục thực hiện tốt tránh ngộ độc thực phẩm. - Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra Hs yếu trốn học buổi chiều. - Tiếp tục duy trì sĩ số lớp học đầy đủ.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(3).doc
Giáo án liên quan