Giáo án lớp 2 Tuần 1- Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng theo.

- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

B. Đồ dùng dạy – học:

Dụng cụ chơi sắm vai, phiếu giao việc, phiếu 3 màu, VBT Đạo đức 2.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 1- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ nhất. Bài 3. Một HS đọc đề bài và câu mẫu tranh 1. - GV giúp HS quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - HS nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. GV nhận xét, sửa sai. - HS làm vào VBT. * GV chốt lại cho HS ghi nhớ: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. 3. Củng cố, dặn dò: 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Toán. Tiết 4. Bài: Luyện tập. SGK/6. Thời gian dự kiến: 40 phút. Bài tập 2 SGK/6 có thể giảm bớt. A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng dạy – học: SGK, VBT. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng sửa bài tập về nhà. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: HS làm bài tập. Bài 1. Tính. GV cho HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài có thể hỏi HS. Ví dụ: 23 + 51 = 74, 23 gọi là gì? 51 gọi là gì? 74 gọi là gì? Bài 2. Tính nhẩm. GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. HS tính nhẩm chẳng hạn: 60 + 20 + 10 (6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục. 8 chục cộng 1 chục bằng 9 chục). Vậy 60 + 20 + 10 = 90. Bài 3. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 34 và 42; 40 và 24; 8 và 31. GV hướng dẫn HS đặt tính, làm bài và chữa bài. Bài 4. GV cho HS tự nêu bài toán rồi trình bày bài giải. Số con gà và vịt mẹ nuôi là: 20 + 12 = 32 (con) Đáp số: 32 con. Bài 5. GV hướng dẫn, HS làm bài và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Chính tả (Nghe – Viết) Tiết 2. Bài: Ngày hôm qua đâu rồi? SGK/11. Thời gian dự kiến: 40 phút. A. Mục tiêu: - HS nghe và viết lại đúng 1 khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả, HS hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Tiếp tục học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ, thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. B. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết nội dung bài tập,VBT. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau: nên kim, tảng đá, giảng giải. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * GV hướng dẫn HS nghe – viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc khổ thơ 1 lần. 3 – 4 HS đọc lại. - GV hỏi: + Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai? + Bố nói với con điều gì? + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? * Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần. - HS viết vào vở, GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. * Chấm – Chữa bài: - HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai. - GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập (VBT): Bài 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Hướng dẫn HS làm và gọi vài em lên bảng. Lớp và GV nhận xét. - Lớp viết lời giải đúng vào vở. Bài 2. Viết những chữ cái còn thiếu vào vở. HS viết 10 chữ cái theo thứ tự: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Thể dục Tiết 2. Bài: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. SGV/32. Thời gian dự kiến: 35 phút. A. Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. B. Địa điểm và phương tiện: Sân trường đảm bảo an toàn, 1 còi. C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Định lượng PP tổ chức 1. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ. - GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học, giao việc về nhà. 1 – 2 phút 1 – 2 phút 4 – 5 phút 2 – 3 lần 4 – 5 phút 1 phút 1 phút 2 phút Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc Vòng tròn Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. ______________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Môn: Âm nhạc Tiết 1 Bài: Ôn các bài hát lớp 1. Nghe hát: Quốc ca. SGV/9 Thời gian dự kiến: 35 phút. A. Mục tiêu: - Gây không khí hào hứng học âm nhạc. - Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1. Hát đúng, hát đều, hòa giọng. - Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca. B. Đồ dùng dạy – học: - Tập bài hát lớp 1, băng nhạc (Quốc ca), thanh phách. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Ôn các bài hát lớp 1. - Cả lớp hát lại một số bài, kết hợp vỗ tay hoặc dùng nhạc cụ gõ đệm theo phách, nhịp hoặc tiết tấu lời ca. - Khi hát cần kết hợp vận động phụ họa hoặc múa đơn giản. * Hoạt động 2: Nghe Quốc ca. - Cho HS nghe băng nhạc trình bày bài Quốc ca (Hoặc GV hát cho HS nghe). - Đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Quốc ca được hát khi nào? (Khi chào cờ). + Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? (Đứng nghiêm trang, không cười đùa). + Tập đứng chào cờ - Nghe Quốc ca. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại các bài hát lớp 1. 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Tập làm văn Tiết 1 Bài: Tự giới thiệu. Câu và bài. SGK/12 Thời gian dự kiến: 40 phút. A. Mục tiêu: - HS biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình, trình bày với các bạn. - Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo 4 tranh. HS khá, giỏi có thể viết lại nội dung tranh 3, 4. - Rèn ý thức bảo vệ của công. B. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết nội dung BT. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. HS làm miệng. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - GV lần lượt hỏi từng câu, HS trả lời. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp: Một em nêu câu hỏi, một em trả lời và ngược lại. - Lớp và GV nhận xét. Bài 2. Một HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS làm miệng theo trình tự sau: + HS làm việc độc lập. + HS lên bảng chữa bài: Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu. Kể toàn bộ câu chuyện. Sau mỗi lần phát biểu, lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Toán Tiết 5 Bài: Đề - xi - mét. SGK/7 Thời gian dự kiến: 40 phút. Bài tập 3 SGK/7 có thể giảm bớt. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo Đề - xi - mét (dm). - Nắm được quan hệ giữa Đề - xi - mét và Xăng – ti – mét (1 dm = 10 cm). - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị Đề - xi – mét. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị Đề - xi – mét. B. Đồ dùng dạy – học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm. - Thước dài 2 dm có chia vạch cm. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BTVN. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề - xi – mét (dm). - GV yêu cầu HS đo độ dài băng giấy 10 cm và hỏi: Băng giấy dài mấy xăng – ti – mét? - GV nói: 10 xăng – ti – mét còn gọi là 1 đề - xi – mét. - GV: Đề - xi – mét viết tắt là dm. GV viết lên bảng: 10 cm = 1dm; 1 dm = 10 cm. - Gọi HS đọc lại: 10 cm = 1dm; 1 dm = 10 cm. - GV nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên 1 thước thẳng. c) Thực hành: HS làm bài tập. Bài 1. GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ rồi trả lời từng câu hỏi a, b. Bài 2. HS làm miệng rồi chữa bài. Yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đo độ dài theo đơn vị dm. Bài 3. GV hướng dẫn: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1 dm. Hướng dẫn HS 1 dm = 10 cm để vẽ. Bài 4. GV hướng dẫn, HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _______________________________________ Môn: Tập viết Tiết 1 Bài: Chữ hoa A. SGK/9 Thời gian dự kiến: 40 phút. A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ cái hoa A (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Biết viết ứng dụng câu Anh em thuận hòa theo cỡ nhỏ. B. Đồ dùng dạy – học: C. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa A. - GV chỉ vào chữ mẫu trong khung và hỏi: Chữ này cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang. - Chỉ dẫn HS cách viết. - GV viết mẫu và nhắc cách viết. Hướng dẫn viết ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng: Anh em thuận hòa. - Cho HS đọc câu ứng dụng trên. - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. HS quan sát, nhận xét. + Độ cao các chữ cái. + GV viết mẫu chữ Anh trên bảng kẻ. + HS viết chữ Anh vào bảng con: 3 lần. GV nhận xét, uốn nắn. Hướng dẫn viết vào vở: GV nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng chữ A cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng Anh em thuận hòa. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm, yếu. Chấm – Chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập viết lại chữ A và viết phần ở nhà. 4. Nhận xét tiết học: D.Phần bổ sung: ………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc
Giáo án liên quan