Giáo án lớp 2 Tuần 1 - môn Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim

I. MỤC TIÊU

1. Đọc

Học sinh đọc trơn được cả bài.

Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.

Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

2. Hiểu

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.

Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.

Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 

doc478 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 1 - môn Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu hỏi có cụm từ để làm gì. ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Kỹ năng: ôn luyện cách đáp lời an ủi. ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố – Dặn dò Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. Kể chuyện theo nhóm. Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 8 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Kỹ năng: Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Hát Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ Tên em bé là Hồng./ Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ............................................................. TIếT 9 : BàI LUYệN TậP I. MụC TIÊU Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. ôn tập về câu hỏi: Làm gì? Để làm gì? II. CáCH TIếN HàNH 1. Gv nêu yêu cầu của tiết học. 2. Yêu cầu Hs mở sgk và đọc thầm văn bản Bác Hồ rèn luyện thân thể.. 3. Yêu cầu Hs mở vở bài tập và làm bài cá nhân. 4. Chữa bài. 5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của Hs. Iii. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY TIếT 10 : BàI LUYệN TậP I. MụC TIÊU Luyện kĩ năng viết chính tả. Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một loài cây mà em yêu thích. II. CáCH TIếN HàNH 1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. 2. Đọc bài Hoa mai vàng. 3. Yêu cầu 1 Hs đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. 4. Yêu cầu Hs nêu cách trình bày bài thơ. 5. Đọc bài thong thả cho Hs viết. 6. Đọc bài cho Hs soát lỗi. 7. Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài trong vở bài tập. 8. Chấm và nhận xét bài làm của Hs. Iii. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ...................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTieng Viet 2 (Ca nam).doc
Giáo án liên quan