Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lạc An

TUẦN 1

 Tập đọc : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức :

- Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết ơn tồn, thành tài. Các từ có vần khĩ: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của địa phương.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.

 Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành cơng.

 II/ Các KNS được giáo dục trong bài:

- Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định

- Đạt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

III/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên :Tranh minh họa. Bảng phụ

- Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc840 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lạc An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i diện mỗi nhóm thi đọc với nhau từng đoạn hoặc cả bài . - Học sinh bình chọn theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - 2 học sinh đọc lại bài học . Cả lớp theo dõi . Tiết 2 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi học sinh đọc bài : Bác sĩ sói và trả lời câu hỏi III- BÀI MỚI : 1- Giới thiệu bài đọc : 2- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? + Sói đã làm gì để lừa ngựa ? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? + Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá ? + Hãy chọn tên khác cho truyện ? - Giáo viên chốt lại . 3- Luyện đọc lại : - Cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai toàn truyện theo lối phân vai . - Nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm đọc tốt nhất IV- CỦNG CỐ , DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài học tiết sau . +2 Học sinh đọc bài : Bác sĩ sói và trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe . - HS đọc thầm trao đổi , thảo luận,đại diện nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi. + Thèm rỏ dãi + Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa + Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình bị đau ở chân, nhờ Sói làm ơn cứu giúp. + Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon mem lại phía sau Ngựa….mũ văng ra… - HS thảo luận chọn chọn một tân truyện, trong 3 tên truyện đã cho. - HS đọc bài theo nhóm tự phân các vai(người kể chuyện, Sói, Ngựa) Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG I/ MỤC TIÊU : + Giúp Biết tên gọi theo vị trí , thành phần và kết quả của phép chia . + Củng cố cách tìm kết quả của phép chia . + Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác và ham thích học toán . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : * Giáo viên : Bảng phụ . Phiếu bài tập . * Học sinh : SGK , bảng con , phấn màu . Vở bài tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác . - GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm cho học sinh B.BÀI MỚI : 1) Giới thiệu, ghi đề: 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo hướng dẫn của SGK , giúp học sinh : + Biết tên gọi theo vị trí , thành phần và kết quả của phép chia . + Củng cố cách tìm kết quả của phép chia . - Gv chốt lại 3) Luyện tập thực hành : a-Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống: Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 20 :2 = 10 - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . b-Bài 2 : Tính nhẩm - Gv yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét , bổ sung - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . c-Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv hướng dẫn ví dụ mẫu ( SGK ) 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 - Gọi học sinh lên bảng thực hiện . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . IV- CỦNG CỐ , DẶN DÒ : - Gv tổng kết giờ học , dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . + HS lên bảng làm bài tập , cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh lắng nghe giới thiệu. - Học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo hướng dẫn của giáo viên . + Biết tên gọi theo vị trí , thành phần và kết quả của phép chia . + Củng cố cách tìm kết quả của phép chia . - Học sinh nhắc lại . - 1HS lên bảng thực hiện. - Học sinh thực hiện chia nhẩm,ghi vào vở. * HSKK lên bảng làm bài - Lớp làm vào bảng con . 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống - Từ một phép nhân ( 2 x 4 = 8 có thể lập được hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 ) - Học sinh làm bài, đọc tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính chia . IV- Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( tiết 1 ) I/MỤC TIÊU : 1) Học sinh biết : + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép , nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng . + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình . 2) Học sinh có các kĩ năng : + Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . + Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . 3) Học sinh có thái độ : + Tôn trọng , từ tốn , lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại . + Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Bộ đồ chơi điện thoại – Băng ghi âm một đoạn hội thoại . + Học sinh : SGK , vở bài tập đạo đức . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ : + Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác em cần làm gì ? - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . B.BÀI MỚI : 1) Giới thiệu, ghi đề: 2) Hoạt động 1 : Thảo luận lớp - Gv mở máy cho học sinh nghe đoạn băng hội thoại hoặc mời 2 học sinh lên đóng vai đang nói chuyện điện thoại . - Gv nêu tình huống cụ thể về phép lịch sự khi nói chuyện điện thoại - Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại , em cần có thái độ lịch sự , nói năng rõ ràng , từ tốn . 3) Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại - Gv viết các câu trong đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa - Gv yêu cầu học sinh sắp xếp câu - Gv kết luận về các câu đúng nhất 4) Hoạt động 3 : thảo luận lớp - Cho học sinh thảo luận theo câu hỏi : + Nhóm 1,2 : Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại + Nhóm 3,4 : Lịch sự nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - Cho các nhóm tranh luận - Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép , nói năng rõ ràng ngắn gọn , nhấc và đặt máy nhẹ nhàng , không nói trống , không nói to . Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình . IV- CỦNG CỐ , DẶN DÒ : - Giáo viên tổng kết giờ học và nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết sau tiết 2 . + Học sinh trả. Cả lớp nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe . - Học sinh theo dõi và lắng nghe . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . - Học sinh nhắc lại . 3) Hoạt động 2 : - Học sinh theo dõi giáo viên viết . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh nhắc lại kết luận của Gv . - Học sinh trả lời theo nhóm - Học sinh tranh luận - Học sinh nhắc lại kết luận của giáo viên . + Học sinh theo dõi , lắng nghe giáo viên nhắc nhở . Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 13 tháng 02 năm 2007 Chính tả : Tập – chép BÁC SĨ SÓI I/MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Bác sĩ Sói - Luyện viết đúng quy tắc chính tả và làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu : l / n hoặc vần ươc / ươt . + Giáo dục tính tự giác , cẩn thận khi viết chính tả và làm bài tập . II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : + Giáo viên : Bảng chép bài chính tả , bảng phụ . + Học sinh : Vở bài tập , vở chính tả , bảng con . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ : - Giáo viên cho học sinh đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r / d / gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã . - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh . B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn tập chép : a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài chép trên bảng . - Gọi học sinh đọc lại . - Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung bài viết - Gv nhận xét , bổ sung . b) Hướng dẫn học sinh nhận xét : + Tìm tên riêng trong đoạn chép ? + Lời của Sói được đặt trong dấu gì ? c) Hướng dẫn tập viết từ khó : + Giáo viên cho học sinh viết những từ dễ viết sai d) Cho học sinh viết bài vào vở : - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . e) Chấm , chữa bài : - Giáo viên đọc cho học sinh nghe và nhìn bảng để soát lại bài viết , tự chữ lỗi . - Thu 10 vở chấm - Nhận xét bài viết của học sinh . 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : a- Bài 2 : - Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập . - Gọi học sinh nhận xét , chốt lại lời giải đúng. b- Bài 3 : - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập . - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập . - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh , làm đúng kết quả và đọc kết quả . IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà viết lại các từ viết sai vào vở . Học sinh nào viết chưa đẹp , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau : “ NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN” . + Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bổ sung . - Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi đọc thầm . - 2 học sinh đọc lại . - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài . b) Học sinh nhận xét : + + c) Tập viết từ khó : - 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con . d) Học sinh viết bài vào vở : - Học sinh viết bài vào vở . e) Chấm , chữa bài : - Học sinh dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài . 3) a- Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở bài tập , theo dõi và nhận xét bài làm của bạn . b- Bài 3 : - Học sinh theo dõi . - Học sinh tự làm bài . - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . IV- - Học sinh theo dõi , lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2.doc
Giáo án liên quan