Giáo án lớp 2 môn Toán - Tuần 12 - Tìm số bị trừ

Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của 2 đoạn thẳng.

II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 môn Toán - Tuần 12 - Tìm số bị trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ số ta làm thế nào? 3.Thực hành. Bài 1: Bài 2: Số 63 và 24 số nào là số bị trừ, số nào là số trừ? Bài 3: Tìm x. Bài 4: Đề bài yêu cầu gì? -Vẽ hình gì? 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs. -3 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số -2 HS lên bảng làm. x – 27 = 35 x + 18 = 82 -Nhắc lại tên bài học. -Lấy 53 que tính – 15 que tính -Lấy 53 que tính -Thực hiện theo thao tác của gv. -Nêu. 53 – 15 = 38 -Đặt tính và tính vào bảng con - 53 15 38 -Nêu cách tính. -Thực hiện từ trái qua phải. -Làm bảng con. - 73 27 46 - 63 36 27 - 93 54 39 - 43 28 15 - 83 19 64 -Vài Hs nêu cách trừ. -2HS đọc yêu cầu đề bài. Sbt: 63 số trừ là 24 -Làm bài vào vở. - 53 17 46 - 83 39 44 - 63 24 39 -Nêu cách tìm số bị trừ. -Nêu cách tìm số hạng chưa biết -Làm vào vở. x – 18 = 9 x + 26 = 73 x = 18 + 9 x = 73 – 26 x = 27 x = 47 -1HS đọc yêu cầu đề bài. -Vẽ theo mẫu. -Vẽ Hình vuông. -Làm bài vào vở. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. -----------------------------b¶a --------------------------- Môn : CHÍNH TẢ (Tập chép) Mẹ I. Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng chính tả:Chép chính xác một đoạn trong bài Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng, biết trình bày các dòng thơ lục bát. 2.Làm đúng bài tập phân biệt:iê,yê,ya; d/gi/r. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ1: Tập chép. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò. Đọc: con nghé, suy nghĩ, người cha, con trai, cái chai. -Nhận xét chung. Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc bài. -Mẹ được so sánh với hình ảnh nào? -Em nhận xét gì về chữ ở mỗi câu? -Cách viết các câu này thế nào? -Đọc bài lần 2: -Theo dõi HS chép bài. -Đọc lại bài. -Chấm 8 –10 bài. Bài 2: -Bài tập yêu cầu gì? Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -Chia lớp thành 4 nhóm và Thi đua viết các tiếng bắt đầu bằng r/gi -Nhận xét đánh giá chung. -Em tìm từ gồm 2 tiếng giống nhau viết bằng r/gi -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs. -Viết bảng con. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc, lớp đọc. -Ngôi sao, ngọn gió. -Câu 6 chữ, câu 8 chữ. -Viết hoa. Câu 6 lùi vào 1 ô so với câu 8 -Tìm phân tích và viết bảng con. -Nghe. -Chép bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Điền vào chỗ trống iê/yê/ya -làm bài vào vở. - 3 – 4 HS đọc bài -Nhận xét bổ xung. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Tìm tiếng bắt đầu bằng r/gi -Thảo luận trong nhóm. -Thi đua. -Nhận xét. -Vài Hs nêu: rì rào, rì rầm róc rách, giữ gìn, gióng giả. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. -----------------------------b¶a --------------------------- Môn: TẬP VIẾT Chữ hoa K. I.Mục đích yêu cầu: Biết viết chữ hoa K (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Kề vai sát cánh” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ K, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung 2.Bài mới a. bài học. b. -Đưa mẫu chữ ra. - Chữ cao mấy li. -Chữ K được viết bởi mấy nét? -HD viết mẫu. -Nhận xét uốn nắn. c.Viết cụm từ ứng dụng. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Cụm từ này có nghĩa giống cụm từ nào? -Em hiểu nghĩa cụm từ này thế nào? -Nhận xét về độ cao của các con chữ? -HD viết Kề. 3.C/cố– dặn dò. 2’ -Nhận xét uốn nắn. -Nhắc nhở và nêu yêu cầu viết. -Theo dõi giúp đỡ. -Chấm 8 – 10 bài. -Dặn Hs. -Viết bảng con: I, Ích. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát nhận xét. 5 li Gồm 3 nét: nét đầu viết giống chữ J, nét 3 là nét kếp hợp bởi 2 nét cơ bản nét móc xuôi phải và nét móc ngược phải -Theo dõi -Viết bảng con 3 – 4 lần Đọc: Kề vài sát cánh -Góp sức chung tay. -Đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc gì đó. Cao 2,5 li k, h, cao 1,25 li là s cao 1, 5 li là t các chữ còn lại cao 1 li. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -viết bài vào vở. -Về nhà hoàn thành bài viết . -----------------------------b¶a --------------------------- Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 ?&@ Môn: TOÁN Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: Bảng trừ (13 trừ đi một số) trừ nhẩm. Rèn kĩ năng trừ có nhớ. Áp dụng làm các bài tập. Làm bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. -yêu cầu. 2.Bài mới. a.Gtb b. Hương dẫn hs -Ôn bảng trừ. 13’ -Bài 1: Rèn kĩ năng trừ. Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng con. Bài 3: ( Có thể bỏ) HD HS và yêu cầu nêu miệng -Em có nhận xét gì về hai phép tính? -Vì 4 + 9 = 13 -Bài 4: Gọi HS đọc. -Bài 5: -Muốn biết kết quả của phép tính 43 – 26 là bao nhiêu các em phải làm gì? 3..Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs. 63 28 73 39 - 83 47 - - -Nêu cách trừ và đặt tính. -Nhắc lại tên bài -Nêu phép tính và kết quả theo cặp đôi. 63 35 28 - 73 29 44 - 33 8 22 - -Vài HS đọc bài. -Nêu cách đặt tính và tính. 33 – 9 – 4 =20 33 – 13 = 20 -Bằng nhau. 33 – 9 – 4 = 33 – 13 = 20 -làm bảng con. 63 – 7 – 6 = 50 42-8-4= 30 63-13 = 50 42 – 12 = 30 2HS đọc -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vào vở. Cô giáo còn lại số vở 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. -Đổi vở và sửa bài. -2HS đọc yêu cầu đề. -Phải tính sau đó mới làm. 27 37 17 69 -Nêu lại các nội dung ôn tập. -Về hoàn thành bài vào vở bài tập. -----------------------------b¶a --------------------------- Môn: TẬP LÀM VĂN Gọi điện I.Mục đích yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Đọc hiểu bài gọi điện nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời về các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi nghe tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: Viết được4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi hs. -Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II.Đồ dùng dạy – học. -Điện thoại. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài . -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: -HD HS trả lời câu hỏi. a-Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại. b-Em hiểu tín hiệu sau nói lên điều gì? c-Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào? Bài 2: -Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi. a-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì? -Bạn có thể sẽ nói với em thế nào? -Em đồng ý và hẹn bạn ngày cùng đi em sẽ nói thế nào? b-Bạn gọi điện đến cho em lúc em đang làm gì? -Bạn rủ em đi đâu? -Em thử đoán xem bạn sẽ nói với em thế nào? -Em sẽ trả lời với bạn thế nào? -Nhắc nhở Hs cách viết cuộc điện thoại. -Nhận xét. -Muốn gọi điện thoại em làm gì? -Khi nói điện thoại cần chú ý điều gì? 3.Củng cố dặn dò. 3’ -Nhận xét tuyên dương HS. -Dặn Hs. -3HS đọc Bưu thiếp thăm hỏi ông bà. -Nhắc lại tên bài học. -3HS đọc. -Đọc thầm -Thảo luận cặp đôi về xắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại. -Nêu. -Nhấn số. +nhấc ống nghe lên. +Tìm số máy của bạn. +tút ngắn liên tục: máy đang bận (đang có người nói chuyện). +Tút dài gắt quãng chưa có ai nhấc máy. -Thảo luận cặp đôi -Nói chuyện trên điện thoại giả -3 – 4 cặp Hs thực hiện. -Nhận xét cách nói của bạn. - 3 –4 HS đọc. -Rủ em đi thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Vài HS cho ý kiến. -Chiều nay (sáng mai) chúng mình cùng đi. -1 – 2 Hs tập nói. -Đang học bài. -Đi chơi. -Vài HS nêu. -Nêu. -1- 2HS thực hành nói điện thoại. -Làm bài vào vở. -4 – 5 HS đọc bài. -Tìm số, nhấc ống nghe – nhấn số -Tự giới thiệu chào hỏi. -Nói ngắn gọn -Về tập làm bài tập 3. THỂ DỤC Bài 24 : Kiểm tra đi đều. I.Mục tiêu: - Kiểm tra đi đều – yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác, đúng nhịp . II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Kiểm tra – khởi động -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Ôn đi đều theo nhịp do GV điều khiển. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Kiểm tra đi đều. -Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện đi đều – đứng lại 2 lần. -Tổ chức và phương pháp kiểm tra: mỗi đợt 6 em. -Cách đánh giá. Tuỳ theo mức độ của Hs. +Hoàn thành tốt: Thực hiện động tác đúng, đẹp. +Hoàn thành: Thực hiện động tác tương đối đúng. -Có thể đứng lại chưa đúng kĩ thuật. +chưa hoàn thành: Đi không đúng nhịp. C.Phần kết thúc. -Cúi người thả lỏng. -Nhẩy thả lỏng -Nhận xét tinh thần học tập của Hs. -Nhắc Hs ôn bài thể dục phát triển chung. 1-2’ 2’ 3-5’ 1’ 25 – 28’ 5-6lần 5-6lần 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´

File đính kèm:

  • docgiao an lop2 co KNS.doc