Giáo án Lớp 2 Kì 2 Tuần 31

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: HS biết cách làm con bướm bằng giấy

Kỹ năng: Làm được con bướm

Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Mẫu con bướm. Qui trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ

 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Kì 2 Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. _ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. _ Ôn động tác vươn thơ, tay, chân, toàn thân, nhảy. 2. Phần cơ bản : _ Ôn “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người _ Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích 3. Phần kết thúc : _ Đi đều theo 4 hàng dọc. _ Tập một số động tác thả lỏng. _ GV và HS hệ thống bài. _ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 8’ 1’ 2’ 2’ 1’ 2’ 20’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Theo đội hình vòng tròn. _ GV chia tổ tập luyện tâng cầu bảng nhỏ bằng hai tay, hai tổ còn lại chơi ném bóng trúng đích. Sau 8 – 10 phút đổi chỗ và nội dung tập luyện. _ GV tổ chức luyện tập như bài 60. Chú ý khoảng cách để HS đủ chỗ đón, chuyền cầu và bảo đảm an toàn. _ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, yêu cầu kỷ luật, trật tự khi chơi để bảo đảm an toàn. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Về tập chơi cho quen. TIẾT 31 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. 2. Kỹ năng: Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi. Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi (10’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Ị Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Ảnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…) Em muốn hứa với Bác điều gì? Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. Gọi HS trình bày (5 HS). Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. Hát. 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. HS trả lời, bạn nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tình huống a: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./… Tình huống b Bạn mặc áo đẹp thế !/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê !/… Bạn khen mình rồi !/ Thế à, cảm ơn bạn !… Tình huống c: Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng !/… Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ !/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./… Đọc đề bài trong SGK. HS quan sát. Ảnh Bác được treo trên tường. Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời… Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình. TIẾT 155 Toán TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. 2. Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 4. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Tiền Việt Nam Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng (10’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. GV đưa các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng? Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. * Bài 2: Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền ? Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và nhận xét. Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? Ị Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV. Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. Quan sát hình. Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng. Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng. Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng. Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng, 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.

File đính kèm:

  • docGAK2 TUAN 31.doc
Giáo án liên quan