Giáo án Lớp 2 Kì 2 Trường Tiểu học Cao Nhân

I - Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng đều có ích lợi cho cuộc sống.

II - đồ dùng:

- Tranh SGK, bảng phụ.

 

doc217 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Kì 2 Trường Tiểu học Cao Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06 Tập làm văn Kể ngắn về bản thân I - Mục đích, yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của một bản thân theo các câu hỏi hợi ý. - Rèn kỹ năng viết: Viết lại dược những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật. II- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra: (3-5') - HS đọc bài Tập Làm Văn ( tuần 33 ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu: (1-2') 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30-32') Bài 1(140) -> Làm miệng (12') - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm bài - GV gợi ý: chỉ dựa vào các câu hỏi , không phải là trả lời câu hỏi - Em định kể về ai ? ( Bố, mẹ, cô, dì, chú… ) - HS kể về người thân của mình. - HS, GV nhận xét sửa câu Bài 2: (140) -> Viết (20') - HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thâm - GV lưu ý: câu văn phải đủ ý, sử dụng đúng dấu chấm, phẩy. Các câu liền mạch, nối kết thành đoạn văn. - HS làm vào vở - HS đọc bài -> lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa câu -> chấm điểm 3. Củng cố: (1-2') - GV nhận xét giờ học Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2006 Tập đọc Tiết 1: Ôn tập cuối học kỳ II I- Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Cách đạt câu hỏi có cụm từ " Khi nào " - Ôn về dấu chấm II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra tập đọc: (15') - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Đặt câu hỏi có cụm từ: Khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ (13') -HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm –omHS làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm nêu -> HS, GV nhận xét => Ôn cách sử dụng câu hỏi về thời gian 3. Ngắt đoạn văn thành câu( 12’) - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm bài 3/ 144 - HS tự ngắt đoạn thành 5 câu - HS dọc bài -> HS, GV nhận xét => Mỗi câu diễn đạt 1 ý trọn vẹn, sau mỗi câu phải dùng dấu chấm để ngăn cách giữa các câu 4. Củng cố, dặn dò(1-2’) -GV nhận xét giờ học -Dặn HS tiếp tục ôn các bài tập đọc Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 2) I- Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra Tập đọc - Ôn từ ngữ chỉ mầu sắc. đặt câu - Ôn đặt câu hoỉ có cụm từ " Khi nào " II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra Tập đọc ( 15’): - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Ôn từ ngữ chỉ mầu sắc: - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm bài - HS gạch chân các từ chỉ mầu sắc - HS đọc bài -> HS, GV nhận xét => Ôn các từ chỉ mầu sắc 3. Đặt câu: - HS đọc yêu cầu bài 3/ 141 - HS đọc lại các từ chỉ mầu sắc ở bài 2 - HS đặt câu với từ đó - HS, GV nhận xét, sửa câu 4. Đặt câu hỏi có cụm từ "khi nào": - HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm bài - HS, GV nhận xét. => Củng cố đặt câu hỏi về khoảng thời gian 5. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS ôn lại các bài tập đọc Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2006 Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II (tiết 3) I- Mục đích và yêu cầu: - Kiểm tra tập đọc - Ôn cách đặt câu, trả lời câu hỏi có cụm từ " ở đâu" - Ôn cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra tập đọc: - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu"? - HS đọc yêu cầu bài 2/142 -> Lớp đọc thầm SGK - HS đặt câu hỏi -> HS, GV nhận xét - Từng cặp HS hỏi và trả lời. => câu hỏi có cụm từ ở đâu dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn. 3. Điền dấu chấm hỏi, dấu phẩy: - HS đọc yêu cầu bài 3/142 -> Lớp đọc thầm - HS nêu số 0 trống, các dấu cần điền - HS làm SGK - HS đọc bài -> HS, GV nhận xét => HS nêu cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. 4. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS ôn lại các bài tập đọc Chính tả Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 4) I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra đọc - Ôn cách đáp lời chúc mường - Đặt câu hỏi có cụm từ " như thế nào? " II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra đọc: - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Đáp lời chúc mừng: - HS đọc yêu cầu bài 2/142 -> lớp đọc thầm - Lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm nêu - Từng cặp học sinh nên đóng vai - Lớp nhận xét => Khi nhận được lời chúc mừng, phải cám ơn lịch sự, khiêm tốn 3. Đặt câu hỏi có cụm từ “như thế nào?” - HS đọc yêu cầu bài 3/142 -> Lớp đọc thầm - HS đặt câu hỏi có cụm từ "như thế nào" - Từng cặp HS hỏi và trả lời. - HS, GV nhận xét. => Đây là những câu hỏi về đặc điểm. 4. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS ôn lại các bài tập đọc Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006 Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 5) I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra đọc - Ôn: Đáp lời khen ngợi - Đặt câu hỏi có cum từ Vì sao II- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra đọc (15’): - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Nói lời đáp của em: - HS đọc yêu cầu bài 2/142 -> Lớp đọc thầm bài - HS nêu lời đáp của mình trong từng trường hợp - Từng cặp HS nên đóng vai - HS, GV nhận xét => Biết đáp lời khen ngợi phù hợp với tình huống giao tiếp thể hiện là người khiêm tốn, có văn hoá 3. Đặt câu hỏi có cụm từ “vì sao” -HS đọc yêu cầu -> Tìm cụm từ trả lời cho câu hỏi “vì sao”-> HS đặt câu hỏi - Từng cặp HS lên hỏi, trả lời - HS, GV nhận xét => Câu hỏi có cụm từ " Vì sao " để hỏi nguyên nhân, lí do của một sự việc 4. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS ôn lại các bài học thuộc lòng Luyện từ và câu Ôn tập cuối học ký II (Tiết 6) I- Mục đích, yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 2. Ôn cách đáp lời từ chối 3. Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " Để làm gì ? " - Ôn về dấu chấm than, dấu phẩy II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra học thuộc lòng: - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Nói lời đáp: - HS đọc yêu cầu bài 2/143 -> Lớp đọc thầm. - HS nói lời đáp trong từng trường hợp - HS, GV nhận xét - Từng căp HS nên đóng vai. => Khi bị từ chối cần đáp lại với thái độ lịch sự, nhã nhặn - Tìm bộ phận câu trả lời: Để làm gi? - HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm - HS tìm và gạch chân bộ phận câu - HS đọc lại -> HS, GV nhận xét 3. Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào ô trống: - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm - HS làm SGK -> 1 HS làm bảng phụ -> đọc bài - HS, GV nhận xét. - Vì sao chuyện này làm người đọc buồn cười ? => GV chốt cách viết và đọc khi gặp dấu chấm than dấu phẩy Tập viết Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 7) I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Ôn cách đáp lời an ủi - Cách tổ chức câu thành bài II- Các hoạt động: 1. Kiểm tra học thuộc lòng: (15') - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Nói lời đáp của em: (8') - HS yêu cầu -> HS đọc thầm - HS nói lời đáp trong từng trường hợp. - Từng cặp HS lên đóng vai - HS, GV nhận xét => Khi người khác an ủi phải tỏ thái độ biết ơn lịch sự, để đáp lời an ủi đó. 3. Kể và đặt tên chuyện (theo tranh): (14') - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm - GV lưu ý: quan sát cả 4 tranh để hình dung ra câu chuyện - HS nêu nội dung tranh 1,2,3,4 -> lớp nhận xét. - HS kể lại câu chuyện theo tranh (Kể theo trí tưởng tượng và lời văn của mình) - HS đặt tên cho truyện. - 2HS khá kể lại truyện - Lớp bình chọn bạn kể hay. 4. Củng cố: (3') - GV nhận xét giờ học - Về nhà kể lại chuyện Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006 Tập đọc Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 8) I- Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng - Ôn về từ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy - Ôn cách tổ chức cau thành bài II- Các hoạt động dạy học: - HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm 2. Xếp các từ thành cặp từ trái nghĩa: (7') - HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm bài. - HS xếp các cặp từ trái nghĩa - HS đọc bài. - HS, GV nhận xét. => Củng cố lại các từ trái nghĩa (Từ có ý nghĩa trái ngược nhau) 3. Chọn dấu câu để điền vào ô trống: (7') - HS đọc yêu cầu -> lớp dọc thầm - HS làm SGK - HS đọc bài -> GV, HS nhận xét => GV chốt cách dùng dấu chấm, phẩy 4. Viết 3 - 5 câu nói về em bé: (9') - HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm bài - HS đọc gợi ý - HS viết bài -> đọc bài - HS, GV nhận xét, sửa câu 5. Củng cố: (2') - GV nhận xét giờ học. Chính tả Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu I- Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu - Luyện từ và câu của học sinh. II- Đề bài 1 . Đọc thành tiéng (6 điểm): HS đọc đoạn văn (khoảng 50 chữ) đã học ở học kỳ II 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) a . HS đọc thầm bài : Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê Đê có một cô h’bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quí cơm gạo. Một hôm H’Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi : - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế ? H’Bia giận dữ quát : -Tao dẹp là do công mẹ công cha chứ đâu cần nhờ đến các người. Nghe nói vậy , thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, H’Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, H’Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen xạm. Thấy H’Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó H’Bia càng biết quí thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa. Theo Truyện cổ Ê Đê B . Dựa vào nội dung bài Tập đọc, đánh dấu (x) trước ý trả lời đúng. 1. Vì sao thóc gạo bỏ H’Bia để đi vào rừng? a. Vì thóc gạo thích đi chơi. b. Vì H’Bia đuổi thóc gạo đi. c. Vì H’Bia khinh rẻ thóc gạo. 2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với H’Bia? a. Vì H’Bia không có gì để ăn. b. Vì H’Bia đã biết lỗi và chăm làm. c. Vì thóc gạo nhớ H’Bia quá. 3. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng? a. Lười nhác. b. Nhanh nhẹn. c. Chăm chỉ. 4. Bộ phận gạch dưới trong câu: “Đêm khuya, thóc gạo cùng nhau bỏ cả vào rừng” trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì? b. Làm gì? c. Như thế nào?

File đính kèm:

  • docTieng viet 2 ki 2.doc
Giáo án liên quan