1. Đọc:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
- Phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Y nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
195 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 các môn Tuần 19- 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài sgk
C. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1. KTBC (3-5')
- Học sinh đọc thuộc lòng bài Cây dừa và TLCH 2-3
2. Dạy bài mới:
a. GTB (1')
b. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc + giải nghĩa từ
* Đoạn 1 :
- C3-4 : đọc đúng : này, thể hiện giọng ôn tồn, nhẹ nhàng của ông.
- C6: lên giọng cuối câu.
- Hướng dẫn đọc Đ1: phân biệt giọng của ông và người dẫn chuyện.
- G đọc mẫu
* Đoạn 2 :
- C2-3-4: đọc đúng : cái vò, ngắt hơi đúng dấu câu, nhấn giọng thật là thơm.
- C6 : đọc đúng : hài lòng
+ Học sinh đọc chú giải : cái vò, hài lòng
- Hướng dẫn đọc đoạn 2 : giọng tươi vui, hông nhiên, thích thú.
- G đọc mẫu
* Đoạn 3 :
- C2 -3: Giọng Vân tiếc rẻ.
- C4 : giọng ông cần thể hiện như thế nào ?
+ Em hiểu như thế nào là thơ dại ?
+ Hướng dẫn đọc đoạn 3 : Thể hiện giọng các nhân vật.
- G đọc mẫu
* Đoạn 4 :
- C1: đọc đúng : chăm chú, nhấn giọng : ngạc nhiên
- C3-6: lên giọng ở câu hỏi
- C7-8: đọc đúng : tấm lòng
+ Giải nghĩa : thốt
+ Hướng dẫn đọc : giọng Việt ngập ngừng, giọng ông vui vẻ, hài lòng…
- G đọc mẫu
* Học sinh đọc nối đoạn
* Đọc cả bài
Tiết 2
c. Luyện đọc tiếp (7 – 10’ )
- Đọc nối đoạn .
- Đọc cả bài.
d. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17 – 20’ )
- Đọc Đ1 : Người ông dành những quả đào cho ai ?
- Đọc thầm Đ2
+ Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ?
+ Còn cô bé Vân ?
+ Việt thì sao ?
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhớ 3 quả đào, ông đã biết được tấm lòng của 3 cháu…
đ. Luyện đọc lại (5-7)
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm.
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm.
- 2 HS đọc và TLCH
- HS đọc thầm
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 3 – 4 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 2 – 3 HS nêu
- 4 – 5 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 2 – 3 HS nêu
- 3 – 4 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 2 HS nêu
- 3 – 4 HS đọc
- 8 em / 2 lượt
- 4 – 5 HS đọc
- 4 em / 1 lượt
- 3 – 4 HS nêu
- 1 HS đọc to đoạn 1 – 3 – 4 HS nêu
- HS đọc
- 2 – 3 HS nêu
- 2 – 3 HS nêu
- 2 – 3 HS nêu
- 4 – 5 HS nêu
- Nhiều HS nêu
- Các nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi đọc
3. Củng cố - dặn dò : (3-5')
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể câu chuyện Những quả đào.
`````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 1:Toán
* 141 Các số từ 111 đến 200
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200
- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200
- Đếm được các số trong phạm vi 200
B. Đồ dùng dạy học :
- Bộ Đ.D.D.H
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Viết các số từ 101 đến 110.
2. Dạy bài mới
a. Đọc và viết các số từ 111 đến 200
- Cho HS quan sát vào bảng đã kẻ sẵn trong SGK.
- HS chỉ tay vào dòng 1 : GV hỏi - Đọc số ở trong dòng 1 ?
- Số “ Một trăm mười một” được viết như thế nào ? Gồm mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị. ?
- 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị là số nào ? – Viết ntn ?
- Số liền sau số 112 là số nào ?
- H nhìn sgk- ghi bảng con các số còn lại.
- HS đọc các số đó
- Các số có gì giống nhau.?
=>Nêu cách đọc, viết
b.Thực hành
Bài 1: Làm VBT
- HS nêu yêu cầu.- làm vbt
- GV ghi các số lên bảng - HS đọc.
Bài 2: Làm VBT
- HS xác định yêu cầu.- làm vbt
- HS đọc dãy số vừa điền.
=> Số liền trước số 116 à số nào ?
Số nào ở giữa 114 và 116.?
Số liền sau số 155 là số nào ?.....
Bài 3: Làm vở
- HS xác định yêu cầu.
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, chốt.
=>Dựa vào đâu em so sánh được các số trên ?
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc xuôi ngược các số từ 111 -> 200 - H đọc theo nhóm
- Nhận xét giờ học
````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 4: Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
A. Mục tiêu
1. H hiểu:- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. H có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ khả năng.
3. H có thái độ đồng cảm, không phân biệt đối xử với người khưyết tật.
B. Hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 5’
- BT3 - 42- VBT
II. Bài mới
* Giới thiệu bài: 2’
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống ( 12’)
* Mục tiêu: Lựa chọn cách ứng xử đúng để giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: BT4 - VBT- 42
- H thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày + thảo luận lớp.
- Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc người hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về giúp đỡ người khuyết tật ( 12’)
* Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học về cách ứng xử đối với người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- G yêu cầu H trình bày, giới thiệu các tư liệu đã tìm được.
- H trình bày.
- Sau mỗi phần, H thảo luận.
- Kết luận: Khuyến khích H thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
3. Củng cố - dặn dò
- Kết luận chung: Người khuyết tật gặp nhiều khó khăn nên cần giúp đỡ.
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Tiết 1:Toán
Các số có 3 chữ số
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Đọc và viết thành thạo số có 3 chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số.
B. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Viết các số 115 ;113 ; 118 ; 200.
- Chỉ ra các chữ số chỉ trăm , chục ? đơn vị trong mỗi số trên.
2.Dạy bài mới
a. Đọc và viết các số có 3 chữ số.
- Làm T2 như tiết 142 , 140.
b. Thực hành
Bài 1: Làm vbt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Dùng bút nối vào sách .
=>Nêu cách đọc các số ?
- Số 205 , 132 gồm mấy trăm ?Mấy chục và mấy đơn vị ?
Bài 2: Làm vbt
- HS xác định yêu cầu.
- Nối số với cách đọc đúng.
=>HS đọc lại các số .
Bài 3: Làm vở
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở .
3.Củng cố dặn dò :3’
- Số gồm 3 trăm 7 chục và 5 đơn vị là số nào?
- Số gồm 6 trăm 0 chục và 9 đơn vị là số nào?
*Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………….
``````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 2 : Kể chuyện
những quả đào
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết tóm tắt nội dung 4 đoạn câu chuyện.
C. Các hoạt động dạy học
1. KTBC (3-5')
- Học sinh kể lại câu chuyện Kho báu.
2. Dạy học bài mới :
a. GTB (1')
b. Hướng dẫn kể chuyện (28' - 30')
* Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu.
- Đọc thầm bài, nêu T2 từng đoạn - nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt ý - ghi T2 nội dung lên bảng.
* Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt BT1.
* Đoạn 1 : Giáo viên kể mẫu.
Nhận xét giọng kể các nhân vật.
Học kể đoạn 1.
* Đoạn 2 : Xuân đã làm gì với quả đào ? Ông có nhận xét gì ?
Giọng Xuân như thế nào - giọng ông ra sao ?
Học sinh kể đoạn 2
* Đoạn 3,4 : Tiến hành T2 đoạn 2 - học kể tiếp - câu chuyện.
* Phân vai, dựng lại câu chuyện .
- Phân vai các nhân vật : Ông, Xuân, Vân, Việt.
+ Người dẫn chuyện.
- Học sinh kể phân vai theo nhóm .
- Đại diện các nhóm thể hiện - nhận xét cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
``````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 2 :Chính tả (Tập chép)
những quả đào
A. Mục đích, yêu cầu
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng viết nội dung bài viết .
- Bảng phụ viết BT2.
C. Các hoạt động dạy học
1. KTBC (3-5')
- Học sinh viết bảng con : dang, tầu, chiếc lược, xinh xắn.
2. Dạy học bài mới
a. GTB (1')
b. Hướng dẫn tập chép:
* Giáo viên đọc bài – HS đọc thầm
* Nhận xét chính tả + tập viết chữ khó ( 8 – 10’ )
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao ?
- Hướng dẫn viết từ khó :
+ Giáo viên đưa từ khó - Học sinh phân tích : Trồng, cháu, (bé) dại.
+ Học sinh đọc lại từ - viết bảng.
- Hướng dẫn cách trình bày :
c. Học sinh chép bài vào vở (13-15')
- Học sinh nhẩm cụm từ 3 - 4 từ - viết lại.
d. Soát lỗi, chữa lỗi (5')
- Đọc soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài.
g. Hướng dẫn làm bài tập (6-5')
Bài 2b:Làm vở
- Xác định yêu cầu.
- Học sinh làm vở - Giáo viên chấm bài.
- Học sinh chữa miệng - nhận xét.
- Giáo viên chốt cách làm đúng.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
``````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 4: Thể dục
Bài 57
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng.
A. Mục tiêu
- Làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
B.Chuẩn bị
-Sân trường sạch sẽ.
- 4 quả bóng.
- 1 còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Trò chơi khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng.
- Đi theo vòng tròn.
2. Phần cơ bản
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời.
- 2 H làm mẫu - Lớp quan sát.
- Mỗi đợt chỉ nhảy 3 - 5 lần rồi nghỉ.
- Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc
- Đi đều 4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
1 - 2’
1 - 2’
90 - 100m
8’
8’
2’
1 - 2’
1’
1’
**********
*
**********
*
**********
**********
- G nêu tên trò chơi và cho H tìm hiểu về lợi ích tác dụng và ĐT nhảy của con cóc.
- Nhắc lại tên trò chơi và chơi thi theo tổ.
**********
*
**********
``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Kiểm tra giữa học kì ii
File đính kèm:
- Lop 2 cac mon T19T29.doc