Tiết 1,2: Tiếng Việt: (Tiết 1,2)
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Tiết 3: Toán: (Tiết1)
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
- Sách toán 1; vở BTT; bộ đồ dùng toán lớp 1 của HS
III.Hoạt động chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1
- GV cho HS xem sách toán 1
- GV hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “tiết học đầu tiên
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách , hướng dẫn HS giữ gìn sách .
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập ở `
- HS mở sách toán bài “ Tiết học đầu tiên” hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung từng tranh – GV kết luận ```
3. Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt sau khi học toán
- Học toán 1 các em sẽ biết: Đếm, đọc số, so sánh hai số, làm tính cộng tính trừ, biết giải các bài toán, biết xem lịch hàng ngày, biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết cách suy nghĩ của các em bằng lời
736 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1B - Trường tiểu học Trúc Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dung bài : Loài cá thông minh.
- HS : Bảng con , vở chính tả ,bút, vở BT.
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ :sáo tập nói , bé xách túi.
.- 2 em lên bảng- Lớp viết vào bảng con.
- Kiểm tra 1 số bài viết ở nhà của HS.
– Chấm bài - Nhận xét – cho điểm.
HĐ2 : Hướng dẫn tập chép:
GV treo bảng phụ viết nội dung bài : Loài cá thông minh.
2 em đọc bài ở bảng phụ viết nội dung bài .
HS tìm tiếng khó – phân tích tiếng khó : dạy,xiếc, chiến công, cứu sống.
Cất bảng phụ – HS viết vào bảng con: dạy,xiếc, chiến công, cứu sống.
HS chép bài vào vở.
GV lưu ý: Chữ đầu dòng viết hoa, lưu ý cách ngồi, cầm bút , đúng tư thế .
GV đọc cho HS soát lỗi – Thu bài – Chấm bài .
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2: Điền vần ân hay uân:
1 em nêu yêu cầu – HS quan sát tranh và điền : khuân vác, phấn trắng.
.Bài tập 3: Điền chữ g, gh :
( Thực hiện như bài 2 ) : Điền từ : ghép cây, gói bánh.
IV- Củng cố: - Chấm bài – chữa bài – nhận xét .
V- Dặn dò :
Về nhà : Viết lại những chữ còn sai.
______________________________________
Tập đọc :
ò…ó…o
I- Mục tiêu:
-HS luyện đọc đúng , nhanh nội dung bài tập đọc.
Biết ngắt , nghỉ sau dấu phẩy , dấu chấm.
Phát âm đúng các từ khó trong bài .
- Nói được từ , câu chứa tiếng có vần oăt oăc.
HS hiểu được nội dung bài : ò…ó…o
Luyện nói theo chủ đề: Nói về các con vật nuôi trong nhà.
II- Chuẩn bị:
GV: SGK, tranh minh hoạ:( Theo tranh SGK)
- HS : Bảng con , vở viết ,bút, SGK, vở BT tiếng việt .
III- Hoạt động dạy học:
Tiết I:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên đọc bài: Anh hùng biển cả -Trả lời câu hỏi :
Cá heo bơi giỏi như thế nào?
Cá heo cứu sống được ai?
- Nhận xét - cho điểm .
HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc bài : ò…ó…o
GV giới thiệu bài( tự chọn )
HS quan sát tranh SGK -Nêu nhận xét tranh
GV đọc mẫu – Tóm tắt nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến,muôn vật đang lớn lên, đơm hoa kết trái.
HS đọc mẫu - Đọc thầm - Tìm tiếng khó : giục, tròn xoe, tre, buồng chuối, chạy trốn.
HS đọc – phân tích tiếng khó – GV đọc mẫu - Đồng thanh.
Từ ngữ : trứng cuốc, uốn câu, mở mắt đâm măng.
HS nêu từ – giảng từ - Đọc lại câu có chứa từ trên.
HS luyện đọc nối tiếp theo câu – theo đoạn – cả bài- Lớp đồng thanh.
HĐ3: Ôn vần oăt oăc:
So sánh 2 vần: oăt oăc - Đồng thanh.
Tìm tiếng trong bài có vần: oăt oăc: hoắt.
HS nêu tiếng – phân tích tiếng – GV ghi bảng – HS đọc .
Tìm tiếng ngoài bài có vần: oăt oăc
HS nêu tiếng – phân tích tiếng – GV ghi bảng – HS đọc.
Nói câu chứa tiếng có vần oăt oăc ( các tổ thi đua nói tiếp sức )
- HS quan sát tranh – nói câu mẫu: măng nhọn hoắt , bé ngoặc tay.
HS nêu câu khác tự tìm – phân tích tiếng đó.
Lớp nhận xét – tuyên dương.
Tiết II:
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
+Tìm hiểu bài đọc:
GV đọc mẫu lần 2- HS đọc thầm - Đọc theo đoạn – trả lời câu hỏi.
- Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
3 em đọc đoạn 1: - Gà gáy vào lúc nào trong ngày?( Vào buổi sáng sớm)
3 em đọc đoạn 2: Tiếng gà gáy làm cho mọi vật như thế nào?( mọi vật thay đổi…)
-3 em đọc cả bài :
Nhận xét:
+ Luyện nói theo chủ đề : Nói về các con vật trong nhà.
HS quan sát tranh - thảo luận theo cặp
-Đại diện 1 số nhóm trả lời
Lớp nhận xét – bình chọn những nhóm nói hay nhất .
IV- Củng cố: - 1em đọc cả bài.
V- Dặn dò:
Về nhà : Luyện đọc bài nhiều lần.
Tập viết:
Viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9
I- Mục tiêu:
- HS biếtviết các số 5, 6, 7, 8, 9.
Viết theo chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ oăt oăc, nhọn hoắt , ngoâc tay.
Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
II- Chuẩn bị: GV:
Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9- oăt oăc, nhọn hoắt ngoắc tay.
HS : Bảng con , vở tập viết ,bút,
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ :
Viết các từ: ân uân , thân thiết , huân chương .
2 em lên bảng viết – Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
Nhận xét – cho điểm.
HĐ2 : Hướng dẫn viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9:
GV treo bảng phụ – HS nhận xét các chữ số 5, 6, 7, 8, 9:
Chữ số 5 gồm 2 nét thẳng và một nét móc cong.
GV nêu quy trình viết chữ số 5 ( từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc)
GV viết mẫu - HS nhắc lại cách viết – viết bảng con : 5
- Dạy các số 6, 7, 8, 9 thực hiện tương tự các bước trên.
HĐ3: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng : oăt oăc, nhọn hoắt , ngoâc tay.
HS đọc cá nhân - đồng thanh : oăt oăc, nhọn hoắt , ngoâc tay.
HS nhận xét – Nêu cấu tạo các chữ: oăt oăc, nhọn hoắt , ngoâc tay.
HS nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ .( khoảng cách giữa 2 con chữ, giữa 2 chữ ? )
GV viết mẫu – HS viết bảng con .
HĐ4: HD viết vào vở :
HS nhắc lại tư thế ngồi viết – cách cầm bút , để vở.
GV viết mẫu – HS viết bài vào vở.
-HS viết chữ số 5, 6, 7, 8, 9- oăt oăc, nhọn hoắt , ngoâc tay.
IV- Củng cố: - Chấm bài – chữa bài – nhận xét .
Chính tả: ó ... ò .... o
I. Mục tiêu:
HS viết đúng nội dung bài , điền đúng vần oăc oăt, chữ ng, ngh.
Viết đúng cự ly , tốc độ.
- Biết trình bày bài viết sạch , đẹp.
II- Chuẩn bị:
GV: bảng phụ viết nội dung bài : ò…ó…o
- HS : Bảng con , vở chính tả ,bút, vở BT.
III- Hoạt động dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ : ghép cây, gói bánh, khuân vác, sân chơi.
.- 2 em lên bảng- Lớp viết vào bảng con.
- Kiểm tra 1 số bài viết ở nhà của HS.
– Chấm bài - Nhận xét – cho điểm.
HĐ2 : Hướng dẫn tập chép bài : ò…ó…o
GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
2 em đọc bài ở bảng phụ viết nội dung bài.
HS tìm tiếng khó – phân tích tiếng khó: giục, tròn xoe, tre, hoắt ,buồng chuối.
Cất bảng phụ – HS viết vào bảng con: giục, tròn xoe, tre, hoắt ,buồng chuối.
HS chép bài vào vở.
GV lưu ý cách trình bày bài , cách ngồi, cầm bút , đúng tư thế .
GV đọc cho HS soát lỗi – Thu bài – Chấm bài .
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2: Điền ng hay ngh:
1 em nêu yêu cầu – HS quan sát tranh và điền : ngoài , nghiêng.
Bài tập 3: Điền vần oăt oăc:
( Thực hiện như bài 2 ) : Điền từ :khuya khoắt, chọn bóng hoặc máy bay.
IV- Củng cố: - Chấm bài – chữa bài – nhận xét .
Về nhà : Viết lại những chữ còn sai.
Tập đọc :
Không nên phá tổ chim.
I- Mục tiêu:
-HS luyện đọc đúng , nhanh nội dung bài tập đọc.
-Biết ngắt , nghỉ sau dấu phẩy , dấu chấm.
-Phát âm đúng các từ khó trong bài .
- Nói được từ , câu chứa tiếng có vầnich uych.
-HS hiểu được nội dung bài : Không nên phá tổ chim.
-Luyện nói theo đề tài :Em đã làm gì để bảo vệ các loà chim.
II- Chuẩn bị:
-GV: SGK, tranh minh hoạ( Theo tranh SGK).
- HS : Bảng con , vở viết ,bút, SGK, vở BT tiếng việt .
III- Hoạt động dạy học:
Tiết I:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên đọc bài: ò…ó…o - Trả lời câu hỏi :
- Tiếng gà gáy làm cho mọi vật thay đổi như thế nào ?( Quả na mở mắt…)
- Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
-4 em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét - cho điểm .
HĐ2 : Hướng dẫn luyện đọc bài : Không nên phá tổ chim.
-GV giới thiệu bài( tự chọn )
-HS quan sát tranh SGK -Nêu nhận xét tranh SGK:
-GV đọc mẫu Tóm tắt nội dung bài:Chim giúp ích cho con người . Không nên phá tổ chim, bắt chim non.
- HS đọc mẫu - Đọc thầm - Tìm tiếng khó :chích choè, trèo, xuống, bay lượn.
- HS đọc phân tích tiếng khó GV đọc mẫu - Đồng thanh.
-Từ ngữ : chích choè, nhẹ nhàng,
-HS nêu từ giảng từ - Đọc lại câu có chứa từ trên.
-HS luyện đọc nối tiếp theo câu theo đoạn cả bài- Lớp đồng thanh.
HĐ3: Ôn vần ich uych:
- So sánh 2 vần ich uych - Đồng thanh.
-Tìm tiếng trong bài có vần ich uych: chích,
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng HS đọc .
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ich uych:
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng HS đọc
-Nói câu chứa tiếng có vần ich uych ( các tổ thi đua nói tiếp sức )
-HS nói câu mẫu- Phân tích tiếng : lịch treo tường, huých tay.
-HS nêu câu khác tự tìm phân tích tiếng đó.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
Tiết II:
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
+Tìm hiểu bài đọc:
-GV đọc mẫu lần 2- HS đọc thầm - Đọc theo đoạn - trả lời câu hỏi.
-2 em đọc đoạn 1 : Trên cành cây có con gì? ( Con chimchích choè)
- Thấy em bắt chim non , chị khuyên em thế nào?(Hãy đặt lại chim vào tổ )
-2 em đọc đoạn 2: Nghe lời chị bạn nhỏ làm gì?( Đặt chim non vào tổ)
-3 em đọc cả bài- Nhận xét.
- GV chốt lại nội dung bài : Không nên phá tổ chim.
+ Luyện nói theo chủ đề : Bạn đã làm gì để bảo vệ loài chim.
-HS thảo luận theo cặp -1 số cặp nói trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn những cặp nói hay nhất .
IV- Củng cố: - 1em đọc cả bài.
V- Dặn dò:
Về nhà : Luyện đọc bài nhiều lần.
_________________________________
Kể chuyện :
Sự tích dưa hấu.
I- Mục tiêu:
-HSnhớ được nội dung câu chuyện , dựa vào tranh kể lại được câu chuyện .
- Biết đổi giọng kể - thể hiện các nhân vật trong truyện. .
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sự tích dưa hấu.
II- Chuẩn bị:
-GV: SGK, tranh minh hoạ câu chuyện: Sự tích dưa hấu.
- HS : Tập tranh minh hoạ .
III- Hoạt động dạy học:
Tiết I:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ :
- HS kể lại một đoạn em thích trong câu chuyện : Hai tiếng kỳ lạ.
Nhận xét .
HĐ2 : Hướng dẫn kể chuyện : Sự tích dưa hấu.
- Giới thiệu bài ( Tự chọn )
-GV kể toàn bộ câu chuyện.
- GV kể lần 2 kể theo tranh minh hoạ .
HĐ3: Hướng dẫn HS tập kể theo tranh
-GV đặt câu hỏi dựa theo tranh minh hoạ :
-HS tập kể theo gợi ý câu hỏi :
-Trong bữa tiệc An tiêm nói Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng an tiêm bị đày ra đảo hoang?
-An tiêm nói gì với vợ?
-Gia đình an tiêm làm gì trên đảo?Nhờ đâu vợ chồng an tiêm có được giống dưa quý?
-Quả dưa đó có đặc điểm gì?
-Tới mùa họ thu hoạch thế nào?
-Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng an tiêm trở về ?
-Các nhóm thi kể chuyện theo từng đoạn .
-Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Từng cá nhân kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-Vì sao An tiêm được vua đón về cung?( Vì chăm chỉ , cần cù lao động)
- GV chốt lại câu chuyện: Chính hai bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng an tiêm . Họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý.
IV- Củng cố: - GV nhận xét giờ học .
-Qua câu chuyện em học tập ở An tiêm đức tính gì ?
V- Dặn dò:
Về nhà : Kể lại câu chuyện cho cha mẹ nghe.
File đính kèm:
- giao an lop 1.doc