A- Mục tiêu:
- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được thơ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 9 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một
- HS đọc ĐT.
4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ/
- GV gắn lên bảng hai cái lá
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán.
- Có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS khác trả lời.
- 2 + 1 = 3
- Y/c HS nêu phép tính tương ứng.
- GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Còn 2 cái lá
- Ta có thể viết = phép tính nào ?
- 3 - 1 = 2
+ Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2
1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
5- Luyện tập:
Bài 1: (54)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: (54)
- Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 (54)
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
- Tính
- HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1
III- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng
- NX chung giờ học.
ờ: Làm bài tập (VBT)
- Chơi cả lớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu.
2- Kỹ năng:
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em đọc.
II. Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (ghi điểm)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca…)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo…
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
Học vần;
Bài 42: ưu - ươu
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần.
ưu:
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh ưu với iu ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần:
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần ưu ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu.
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
- Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u
- Giống: Kết thúc = u
- Khác: ưu bắt đầu = ư
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
- Tiếng lựu có âm l đứng trước vần
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- …….. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
ươu: (Quy trình tương tự)
a- Nhận diện vần:
- Vần ươu do ươ và u tạo nên
- So sánh ươu với ưu:
Giống: Kết thúc bằng u
Khác: ươu bắt đầu = ươ
b- Đánh vần:
ươ - u - ươu
hờ ươu - hươu
- Cho HS quan sát tranh để rút ra từ hươu sao
c- Viết: Lưu ý nét nối giữa các chữ.
- Hs làm theo HD của GV
d- Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ
- Y/c HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
đ- Củng cố dặn dò:
- Các em vừa học những âm gì ?
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- Nhận xét chung trong giờ học
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyên đọc:
+ Đọc lại bài T1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh).
- Trang vẽ gì ?
- Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
b- Luyện viết
- HD viết và giao việc.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- Chấm một số bài, NX bài viết
- HS viết vở tập viết.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
- GV nêu Y/c và giao việc
+ Gợi ý
- Trong cảnh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Con nào to xác nhưng rất hiền ?
- Em còn biết những con vật nào khác ?
- Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ?
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì ?
- HS QS tranh, thảo luận nhóm
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong sách GK
- Đọc tiếng có vần.
- NX chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Xem trước bài 43:
- HS chơi theo tổ
- 2 HS.
- 1 số em
Tập viết:
Bài 9: Cái kéo, TRái đào, sáo sậu
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: Cái kéo, trái đào, sáo sậu…
Yêu cầu:
- Biết viết đúng cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Có ý thức viết chữ đúng đẹp và viết vở sạch.
B - Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động daỵ - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết các từ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt).
2- Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo bảng phụ có chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
- Nêu Y/C và giao việc.
- GV nghe, nhận xét chỉnh sửa.
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
3- Hướng dẫn và viết chữ mẫu:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
4- Thực hành:
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- HS tập viết theo mẫu trong vở tập viết.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm một số bài viết.
- NX bài viết và chữa một số lỗi cơ bản.
5- Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
- Khen ngợi những HS viết chữ đều, đẹp, tiến bộ
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết ở nhà.
Sinh hoạt lớp:
Dạy quyền và bổn phận trẻ em ( Bài 1)
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 9
Học vần
Bài 43: Ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc = u hay o.
- Đọc đúng các từ và các câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn (SGK) phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ, câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể sói và cừu
C- Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
I- Kỉểm tra bài cũ:
- Viết và đọc mư trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Đọc từ câu ứng dụng.
- GVNX, cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Một số em.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Ôn tập:
a- Các vần vừa học:
- Treo bảng ôn:
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây?
( GV đọc không theo thứ tự)
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe?
- HS lắng nghe và chỉ theo GV.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn
b- Ghép âm thành vần:
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- Cho HS đọc các vần vừa ghép được.
c- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS ghép và đọc.
- HS khác NX, bổ sung.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
d- Tập viết từ ứng dụng:
- GV đọc cho HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
Lưu ý cho HS, các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HDHS viết từ, cá sấu trong vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ NX bài viết.
- NX chung tiết học.
- HS nghe và viết trên bảng con.
- HS viết trong vở.
- HS chú ý nghe.
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn T1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- YC HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc = o
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
File đính kèm:
- Tuan 9.doc