Bài 30: ua, ưa
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được cấu tạo của vần ua, ưa .
- Đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Nhận ra ua, ưa trong các tiếng, từ khoá; đọc được tiếng khoá.
- Nhận ra những tiếng, từ có chứa vần ua, ưa trong sách báo bất kỳ.
- Đọc được từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Luyện nói từ 3 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ từ khoá: cua bể, ngựa gỗ; tranh minh hoạ câu ứng dụng Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé; tranh minh hoạ phần luyện nói: Giữa trưa.
- HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 8 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần: b – ơi – bơi/bơi
+ T: Vẽ bạn nhỏ đang bơi lội.
+ Đọc : bơi lội (cá nhân, đồng thanh).
+ Đánh vần: b – ơi – bơi /bơi. Bơi lội
+ HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần ơi sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ bơi sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS đánh vần nhẩm và đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi
+ HS đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra: * Cho 1 - 2 HS trong lớp luyện phát âm toàn bộ bài đã học ở tiết 1 (lúc đầu đọc theo cách chỉ thứ tự của GV, sau đó chỉ không theo thứ tự).
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1) Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, yêu cầu HS quan sát.
+ H: Tranh vẽ gì ?
+ H: Con đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa ?
+ H: Con cảm thấy như thế nào khi được đi chơi cùng bố mẹ ?
+ Hãy đọc câu ghi dưới bức tranh.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
3.2) Hoạt động 2: Luyện viết:
+ Cho HS xem vở viết mẫu. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập viết ơi, ơi, trái ổi, bơi lội trong vở tập viết. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ v.v.
+ GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ từng HS.
+ Chấm một số bài để khuyến khích HS.
3.3) Hoạt động 3: Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
+ H: Tranh vẽ gì ?
+ H: Con đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa ?
+ H: Con có biết ngày hội Lim ở tỉnh Bắc Ninh không ?
- GV có thể nói qua về ngày hội Lim ở Bắc Ninh cho HS biết.
+ H: Ở địa phương con có những lễ hội gì ? Vào mùa nào ?
+ H: Trong lễ hội thường có những gì ?
+ H: Con đã được dự lễ hội nào ? Khi tham dự con cảm thấy như thế nào ?
+ H: Qua xem ti vi hoặc nghe kể, con thích lễ hội nào nhất ?
3.4) Hoạt động 4: Củng cố:
+ GV gõ thước cho HS đọc toàn bài trong SGK.
+ Tổ chức cho HS tìm chữ có vần vừa học trong trò chơi “tìm tiếng, vần mới”.
3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học:
- Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở , ĐDHT cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
+ T: Tranh vẽ hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.
+ HS trả lời theo thực tế của bản thân.
+ HS trả lời theo thực tế của bản thân.
+ HS đánh vần nhẩm và đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp): Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
+ Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp).
+ HS viết trên vở tập viết.
+ Đọc: bơi lội
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
------------------------------------
Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010
Học vần
Bài 34: ui, ưi
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Hiểu được cấu tạo của vần ui, ưi .
- Đọc được ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và các câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra:
- Cho 2 HS viết trên bảng lớp; cả lớp viết vào bảng con: ci chổi, thổi cịi, ngĩi mới, đồ chơi.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
- Nhận xét chung về ý thức, kết quả học bài của học sinh.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1) Hoạt động 1: -Giới thiệu bài:
- G: Hôm trước chúng ta học vần ôi, ơi. Hôm nay chúng ta học vần ui, ưi - Viết bảng: ui, ưi.
3.2) Hoạt động 2: -Dạy vần:
* ui .
a). Nhận diện vần:
+ H: Vần ui do mấy âm ghép lại ? Là những âm nào? Hãy đánh vần vần ui?
+ H: Hãy tìm và ghép vần ui trên que cài ?
+ H: Hãy so sánh vần ui với vần oi?
b). Đánh vần.
* Vần:
+ Chỉ bảng cho HS phát âm vần ui.
+ Chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Tiếng, từ khóa:
+ H: Đã có vần ui, muốn có tiếng núi ta phải thêm âm gì và dấu gì ?
+ Hãy ghép tiếng núi trên que cài, đánh vần và đọc tiếng vừa ghép được.
– Ghi bảng: núi
- Đưa tranh SGK cho HS quan sát.
+ H: Tranh vẽ cảnh gì ?
+ G : Cô có từ : đồi núi - Ghi bảng.
+ Hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
c). Hướng dẫn viết chữ.:
* Chữ ghi vần:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần ui Lưu ý HS nối nét giữa u và i.
* Chữ ghi tiếng và từ:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ ni ý HS nối nét giữa n và u và vị trí của dấu sắc
* ưi . (Quy trình tương tự).
a). Nhận diện vần:
+ H: Vần ưi do mấy âm ghép lại ? Là những âm nào? Hãy đánh vần vần ưi ?
+ H: Hãy tìm và ghép vần ưi trên que cài ?
+ H: Hãy so sánh vần ưi với vần ui?
b). Đánh vần.
* Vần:
+ Chỉ bảng cho HS phát âm vần ưi.
+ Chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Tiếng, từ khóa:
+ H: Đã có vần ưi, muốn có tiếng gửi ta phải ghép thêm âm gì và dấu thanh gì ? Ghép vào vị trí nào so với vần ưi ?
+ Hãy ghép tiếng gửi trên que cài và đánh vần.
– Ghi bảng: gửi.
- Đưa tranh cho HS quan sát.
+ H: Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Ghi bảng: gửi thư - Đọc mẫu.
+ Hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
c). Hướng dẫn viết chữ.:
* Chữ ghi vần:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần ưi. Lưu ý HS nối nét giữa ư và i
* Chữ ghi tiếng và từ:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ gửi . Lưu ý HS nối nét giữa g và ư.
d). Đọc từ ứng dụng.
+ Yêu cầu 2 – 3 HS đọc các từ ứng dụng.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ G: * cái túi: Là vật dùng để đựng, được làm bằng vải hoặc bằng da, thường có quai xách.
* vui vẻ: Có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng rất vui.
* gửi quà: Là hành động gửi vật (quà) gì đó cho người thân.
* ngửi mùi: Hít vào mũi để phân biệt mùi.
+ Đọc mẫu các từ ứng dụng.
3.3) Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:
+ GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả học tập của HS. Lưu ý những điều cần thiết để tiết 2 học tập tốt hơn.
+ HS đọc: ui, ưi
+ T: Vần ui do hai âm ghép lại. âm u đứng trước, âm i đứng sau. u – i – ui/ui.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV..
+ T: Giống nhau: Đều có âm i đứng sau. Khác nhau ở chỗ vần ui có âm u đứng trước; vần oi có âm o đứng trước.
+ HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp).
+ T: Ta phải thêm âm n trước vần ui và dấu sắc trên đầu âm u.
+ HS ghép và đánh vần: n – u – nui - sắc - núi/núi.
+ Đọc: núi
+ T: Vẽ cảnh đồi núi.
+ Đọc : đồi núi (cá nhân, đồng thanh).
+ Đánh vần: n – ui – nui – sắc - núi /núi. đồi núi
+ HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần ui sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ ni sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ T: Vần ưi do hai âm ghép lại. âm ư đứng trước, âm i đứng sau. ư – i – ưi/ưi.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV..
+ T: Giống nhau: Đều có âm i đứng sau. Khác nhau ở chỗ vần ưi có âm ư đứng trước, vần ui có âm u đứng trước.
+: ư – i – ưi/ưi.
+ T: Đã có vần ưi, muốn có tiếng gửi ta phải ghép thêm âm g vào trước vần ưi , dấu hỏi trên đầu âm ư.
+ HS ghép và đánh vần: g – ưi – gưi – hỏi – gửi/gửi
+ T: ... đang gửi thư.
+ Đọc : gửi thư (cá nhân, đồng thanh).
+ Đánh vần: g – ưi – gưi – hỏi – gửi/gửi thư
+ HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần ưi sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ gửi đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS đánh vần nhẩm và đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
+ HS đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra: * Cho 1 - 2 HS trong lớp luyện phát âm toàn bộ bài đã học ở tiết 1 (lúc đầu đọc theo cách chỉ thứ tự của GV, sau đó chỉ không theo thứ tự).
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1) Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, yêu cầu HS quan sát.
+ H: Tranh vẽ gì ?
+ H: Gia đình con đã bao giờ nhận được thư của người thân gửi về chưa ?
+ H: Khi nhận được thư của người thân con cảm thấy như thế nào?
+ Hãy đọc câu ghi dưới bức tranh.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
3.2) Hoạt động 2: Luyện viết:
+ Cho HS xem vở viết mẫu. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập viết ui, ưi, đồi núi, gửi thư trong vở tập viết. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ v.v.
+ GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ từng HS.
+ Chấm một số bài để khuyến khích HS.
3.3) Hoạt động 3: Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
+ H: Tranh vẽ cảnh gì ?
+ H: Đồi núi thường có ở đâu ? Em biết tên vùng nào có nhiều đồi núi ở nước ta ?
+ H: Con đã được đi tới những nơi có nhiều đồi núi chưa ? Con thấy cảnh vật ở nơi đó như thế nào ?
+ H: Theo con, trên đồi núi thường có những gì ?
+ H: Con thấy đồi khác núi ở điểm nào ?
3.4) Hoạt động 4: Củng cố:
+ GV gõ thước cho HS đọc toàn bài trong SGK.
+ Tổ chức cho HS tìm chữ có vần vừa học trong trò chơi “tìm tiếng, vần mới”.
3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học:
- Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở , ĐDHT cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
+ T: Tranh vẽ gia đình đang quây quần để nghe mẹ đọc thư.
+ HS trả lời theo thực tế của bản thân.
+ HS trả lời theo thực tế của bản thân.
+ HS đánh vần nhẩm và đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp): Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
+ Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp).
+ HS viết trên vở tập viết.
+ Đọc: đồi núi
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
File đính kèm:
- GA TV Bay (Tuan 8).doc