Giáo án lớp 1 tuần 33 năm 2014

 Tuần 33: Tiết 61, 62 Tập đọc

 Bài : Bác đưa thư

I. Mục tiêu:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc các từ ngữ: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Bước đầu nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác.Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

- Hiểu yêu quý, tôn trọng người lao động.

*. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

1. Xác định giá trị: Việc vất vả của bác đưa thư tới mọi nhà, chúng ta cần phải yêu quý và tôn trọng.

2. Tự nhận thức bản thân: Biết được sự lễ phép của bản thân

3. Thể hiện sự cảm thông: chia sẻ và quan tâm,giao tiếp lịch sự cởi mở.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 33 năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu: b. Hướng dẫn HS đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyện đọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. + Luyện đọc đâu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 c- Ôn các vần oai, oay: Tìm tiếng trong bài có vần oai. Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: ngoài - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hoáy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nói chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 d- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: - Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? - 2 đến 4 HS đọc - Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả. + Cho HS đọc đoạn còn lại. H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. - HS đọc bài (4HS) - Y.c HS đọc lại toàn bài. - HS đọc cả bài (4HS) b- Luyện nói: - Cho HS đọc Y/c của bài. - Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình. - GV chia nhóm và giao việc. - HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình. - Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp. - Lớp theo dõi, NX 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay * Qua bài ta thấy chúng ta có quyền và bổn phận gì ? - Nhận xét chung giờ học. - Các tổ cử đại diện chơi thi. - Quyền được yêu thương, chăm sóc. Bổn phận phải hiểu biết và biết ơn ông bà, cha mẹ. Vể nhà đọc lại bài. - HS nghe và ghi nhớ Tuần 33: Tiết 11 Bồi dưỡng HS giỏi. Bài : ôn tập: các số đến 100 I. Mục tiêu : - Kĩ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) và giải toán có lời văn. - HS có ý thức học tập tốt bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng ghi bài tập. - HS : vở toán, bút. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu 1 số phép tính, yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả: 30 + 30, 60 – 50 , 80 + 9 , 90 + 9 - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1. Tính: 34 + 2 + 3 = … 64 + 3 – 5 = … 56 – 4 + 6 = … 78 – 3 – 3 = … 86 – 6 + 4 = … 52 + 0 – 2 = … - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài miệng từng phép tính - GV nhận xét * Bài 2. Đặt tính rồi tính: 76 – 34 61 + 25 88 - 33 - Cho HS làm bảng con theo tổ - GV nhận xét * Bài 3. Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán được 20 búp bê, lại nhập về thêm 1 chục búp bê. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu búp bê? - Cho HS đọc bài toán và hướng dẫn tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tìm lời giải - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài - GV chấm 1 số bài - Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò: về nhà ôn bài các bảng cộng và các bảng trừ đã học. - Hát - HS nêu kết quả - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài. 34 + 2 + 3 = 39 64 + 3 – 5 = 62 56 – 4 + 6 = 58 78 – 3 – 3 = 72 86 – 6 + 4 = 84 52 + 0 – 2 = 50 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài. 76 34 61 25 88 33 42 86 55 - HS đọc bài toán - Tóm tắt miệng bài toán - Tìm câu lời giải - Trình bày bài giải vào vở Bài giải Cửa hàng có số búp bê là: 38 – 20 + 10 = 28 (búp bê) Đáp số: 18 búp bê. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 33: Tiết 132 Toán Bài:Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về: Đếm, đọc, viết, các số đến 100. - Cấu tạo các số có hai chữ số. - Rèn KN làm tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: (174) + Bài 2: ( 174) - Viết vài dưới các vạch của tia số + Bài 3 ( 174 ) Viết theo mẫu + Bài 4: ( 174 ) - Đặt tính và tính 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài học. - Chuẩn bị bài sau. HS viết các số của từng dòng Đọc số và viết - HS nêu YC của bài Làm và chữa bài: a, 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - HS đọc số từ 0 - >10 Từ 10 -> 0 b, 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 HS đọc yêu cầu của bài - Làm và chữa bài 35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 95 = 90 + 5 87 = 80 + 7 19 = 10 + 9 79 = 70 + 9 99 = 90 + 9 Nêu YC - làm và chữa bài a, 24 53 45 36 + + + + 31 40 33 52 55 93 78 88 b, 68 74 96 87 - - - - 32 11 35 50 36 63 61 37 Tuần 33: Tiết 22: Chính tả Bài : Chia quà I. Mục tiêu: - Nhìn sách chính lại và trình bày đúng bài chia quà trong khoảng thời gian 15-20 phút Điền đúng x hay s vào chỗ trống. BT2a II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT - HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ. - 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà . - Nêu nhận xét sau KT. 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS tập chép: - 2 HS đọc bài trên bảng H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ? H: Thái độ của Phương ra sao ? - Đọc cho HS viết chữ khó (treo lên, tươi cười, Phương) - Chúng con xin mẹ ạ - Biết nhường nhịn em nhỏ - HS nghe và tập viết trên bảng con/ - GV theo dõi và chỉnh sửa. + Cho HS chép bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định. - Hướng dẫn và giao việc. -GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu. HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 1 số bài tại lớp. - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì . - Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến. - HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra lề. C - Hướng dẫn HS làm BT2 chính tả phần a: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc. Điền chữ X hay S - HS làm vở, 1 HS lên bảng . - GV nhận xét, chữa. Sáo tập nói Bé xách túi 4.Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học Chép lại bài chính tả, làm BT (b) - HS nghe và ghi nhớ Tuần 33: Tiết 11 Kể chuyện Bài: Hai tiếng kì lạ I. Mục tiêu: - HS kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 1. Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: lễ phép, lịch sự và chân thành sẽ được mọi người yêu mến, giúp đỡ. 2. Ra quyết định: Cụ già đã phân tích đúng điểm yếu của Pao - lích: em đã không lễ phép trong giao tiếp với mọi người. Cụ đã chỉ cho Pao - lích bí quyết thực hiện được mong muốn. 3. Lắng nghe phân tích, cảm nhận , chia sẻ, bình luận: Nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá… 4. Tư duy phê phán, sáng tạo: Nhận xét về nhân vật Pao - lích trong câu chuyện, hành vi và tính cách của nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS kể - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b. GV kể 3 lần. Lần 1: kể không bằng tranh. Lần 2,3: kể bằng tranh. - HS chú ý nghe c- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh. - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - GV theo dõi, uốn nắn - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể toàn chuyện c- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho - 3-4 HS kể. Pao - Lích là hai tiếng nào ? - Đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại 4. Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học - HS nghe và ghi nhớ Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 33 I. Mục tiêu: -Hs nắm được những hoạt động diễn ra trong tuần -Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Xét thi đua -Nắm được kế hoạch tuần sau. II. Chuẩn bị: - GV: Sổ theo dõi học sinh lớp - HS: III. Tiến hành: 1. ổn định tổ chức: Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng nêu tên bạn đươc khen tuần trước. - Cho dưới lớp nhận xét - GV động viên khen ngợi những học sinh đó 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. -Biểu dương một số bạn…………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ……….. 2. Tồn tại: ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. … 4. Kế hoạch tuần tới: - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. - Tích cực luyện các KN cơ bản của HS. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. - Duy trì việc rèn chữ viết đẹp. –––––––––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docTuan 33 lop 1 van (2014).doc
Giáo án liên quan