Giáo án lớp 1 tuần 26 (buổi sáng)

Tập đọc: BÀI: BÀN TAY MẸ

I.Mục tiêu: SGV. HS đọc đúng các từ có âm s, thanh ng

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 26 (buổi sáng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số như trên. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm phiếu và đọc kết quả. Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) Học sinh nhắc tựa. theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 62 42 71 Theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị. So sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58 63 > 58 nên 58 < 63 Học sinh nhắc lại. Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 > 65 , 58 < 63 34 > 38, vì 4 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 97 91 80 45 a) 72 , 68 , b) , 87 , 69 c) , 94 , 92 d) 38 , 40 , Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72 Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38 Nhắc lại tên bài học. Giải thích và so sánh cặp số sau: 87 và 78 Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO .Mục tiu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. Gio dục HS biết yu quý tn sao của mình, yu quý cc bi hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yu cầu của tiết học. Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tn Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh c nhn: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc lm tốt trong tuần: Kể việc lm tốt trong tuần ở lớp ở nh. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hơ sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vng lời Bc Hồ dạy Em xin hứa sẳn sng L con ngoan trị giỏi Chu Bc Hồ kính yu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Yu sao nhi đồng" Cu 3 : Em hy cho biết tn bi ht truyền thống của Nhi đồng ? -Đó l bi:" Nhanh bước nhanh Nhi đồng ", nhạc v lời: Phong Nh Cu 4: Em hy cho biết một sao nhi đồng thường cĩ mấy bạn ?, mỗi tuần sinh hoạt mấy lần : Do ai phụ trch ? Nu cc bước sinh hoạt sao ? -Một sao Nhi đồng từ 5 đến 7 bạn , từ 6- 8 tuổi -Mỗi tuần sinh hoạt một lần, thời gian từ 30- 35 pht Mỗi sao cĩ một anh chị phụ trch , l đội vin hướng dẫn sinh hoạt sao. Cc bước sinh hoạt sao gồm 6 bước Cu 5: Đội Thiếu nin Tiền phong HCM thnh lập vo ngy thng năm no? ở đâu? Ai l người đội trưởng đầu tin của đội ta? Tn thật của anh l gì? Qu anh ở đâu? -Đội TNTPHCM thnh lập vo ngy 15/5/1941 tại thơn N Mạ, x Trường H , huyện H Quảng , tỉnh Cao Bằng . Người đội trưởng đầu tin l anh Kim Đồng tn thật l Nơng Văn Dền qu ở thơn N Mạ, x Trường H , huyện H Quảng , tỉnh Cao Bằng . 6.Nu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 cho mừng ngy 26/3 Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ Chăm sóc cây xanh. Không ăn quà vặt trong trường học. Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền Thái Hiền , Tú Trinh, Định Thăm gia đình em Tn, Hậu. Chính tả (nghe viết): BÀI : CÁI BỐNG I.Mục tiêu: HS nghe đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài Cái Bống. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. -Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Toán : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II.Đồ dùng dạy học: -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”. 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm BC và đọc kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số. Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69) Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 5 - >7 em chỉ và đọc số 71. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80. Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …, Tám mươi) Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99. Học sinh viết : Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90. Câu b: 89, 90, 91, … 99. Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả. Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị 95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị. 83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị. 90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị. Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 70 đến 99.

File đính kèm:

  • doctuan26.doc
Giáo án liên quan