TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên:
- Nội dung luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 25 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc trơn toàn bài
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV sữa cách đọc cho các em
- GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế
+ Bác Hồ mong các bạn HS điều gì ?( Mong bạn HS ra công mà học tập)
+ Em đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy chưa? (HS tự liên hệ )
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: Viết tiếng ngoài bài có vần au hay ao
GV hướng dẫn HS tìm và viết
Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Nối ô chữ thành câu và viết câu vào ô trống
GV chấm bài nhận xét bài
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài , học thuộc lòng bài thơ
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
- HS tự nêu
HS tự liên hệ những việc làm của mình
HS viết và đọc
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài và chữa bài
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG– TRÒ CHƠI
I/MỤC ĐÍCH:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản đúng .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi .
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Làm quen với trò chơi “Tâng cầu” .
* Đứng vỗ tay và hát .
- Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông ……
II/CƠ BẢN:
- Ôn bài thể dục đã học .
Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ……… theo tổ hoặc cả lớp .
Yêu cầu : điểmsố đúng, rõ ràng, tập hợp nhanh, trật tự , không chen lấn, xô đẩy .
- Trò chơi “Tâng cầu”
Cách chơi : Từng em (đứng tại chỗ hoặc di chuyển) dùng tay hoặc bảng nhỏ, vợt bóng bàn ……… để tâng cầu .
Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng .
III/KẾT THÚC:
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu.
* Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
+ Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
Bài thể dục đã học .
- 4 hàng ngang
ê
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang đứng xen kẽ .
- Lần 1, GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS thực hiện, lần sau chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . Xen kẽ giữa các lần tập GV có nhận xét, uốn nắn động tác sai.
- Từng tổ lên trình diễn, cán sự lớp điều khiển .
- Tập xong bài thể dục, GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ ……… rồi cho HS giải tán lần 2, cán sự lớp tập hợp lại. GV giúp đỡ, quan sát và nhận xét
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, em này cách em kia 1 – 1,5m .
- GV giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi .
- Tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho HS thi với nhau xem ai tâng cầu nhiều nhất (nếu để rơi cầu thì dừng lại) theo hiệu lệnh thống nhất của GV .
- Vòng tròn .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
TOÁN: Kiểm tra định kì (giữa HKII)
(Kiểm tra theo đề của chuyên môn )
………………………………………………………..
TẬP ĐỌC: CÁI NHÃN VỞ
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắm nót, viết, ngay ngắn, khen.
Ôn các vần ang ac; tìm được tiếng có vần ang và ac.
Hiểu từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
-Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
-Tự làm và trang trí được một nhãn vở.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng nam châm. -Bộ chữ của GV và học sinh.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC :
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ¹ ang)
Trang trí: (tr ¹ ch)
Nắn nót: (ot ¹ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ¹ ăng) :
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1 gồn 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở?
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh tự làm và trang trí cái nhãn vở.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:
Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
2 em, lớp đồng thanh.
Giang, trang.
Đọc mẫu từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ang, ac.
2 em.
Cái nhãn vở.
2 em.
Tên trường, tên lớp, họ và tên của em.
Con gái đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh trang trí nhãn vở của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
TOÁN: ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
- HS nắm được cấu tạo các số, biết được số chục và số đơn vị
- HS biết cách trừ các số tròn chục trong phạm vi 100, biết giải toán có phép trừ
- Luyện tập giải toán thành thạo
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
GV hướng dẫn HS làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Viết số theo thứ tự
GV hướng dẫn HS làm bài
Điền số vào ô trống để có các kết quả đúng
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
GV gợi ý cho HS làm bài
GV chấm chữa bài
Bài 4 : HS đọc và giải bài toán
Gv hướng dẫn HS làm bài
GV nhận xét ghi điểm
Bài 5 : Viết theo mẫu
HS viết điểm ở trong và điểm ở ngoài hình tam giác
Hoạt động 3: Củng cố:
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và đọc kết quả
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài
HS làm bài và 3 em lên chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài nêu kết quả
Bài giải
Số quyển vở cả hai ngăn có là:
40 + 50 = 90 ( quyển vở)
Đáp số : 90 quyển vở
HS làm bài 1em lên chữa bài
HS làm bài đọc kết quả
TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài cái nhãn vở
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc trơn toàn bài
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV sữa cách đọc cho các em
- GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế
+ Bạn Giang đã viết gì vào nhãn vở ?
+ Em đã làm được nhãn vở không ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ang
GV hướng dẫn HS tìm và viết
Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết tiếng ngoài bài có vần ang hay vần ac
HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Bố Giang khen bạn ấy thế nào ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
GV chấm bài nhận xét bài
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
- HS tự nêu
HS tự liên hệ những việc làm của mình
HS viết và đọc
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài và đọc câu văn
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua
Có hướng khắc phục trong tuần tới
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét , đánh giá các hoạt đông trong tuần qua:
*Ưu điểm :
- Các học tập có nhiều cố gắng , ổn định được các nề nếp
- Nhiều em có nhiều tiến bộ vươn lên
- Đi học chuyên cần, đảm bảo sĩ số
- Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cô giáo
- Công tác vệ sinh thực hiện tốt
- Đồng phục đúng theo qui định.
- Tuyên dương : Nhật , Diễm , Lành , Trung , Mùi , Hương
* Tồn tại :
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập : Quang , Phương . Phi , Kim , Thành
- Các em cần cố gắng hơn nữa trong học tập như : Thành , Bình , Phi
2/ Kế hoạch :
Thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn trong tháng
Đi học đầy đủ , đúng giờ
Chăm chỉ trong học tập
Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp
Thực hiện tốt các nề nếp : vệ sinh , chăm sóc cây , đồng phục đúng theo qui định
Trong lớp cần chú ý học tập , không nói chuyện riêng
Tham gia tốt các phong trào của lớp, của đội
*************************************************************************
File đính kèm:
- Giáo án lớp 1(Tuần 25).doc