1, Ổn định:
2, Bài mới:
b)Phát triển bài :
a) Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm. Ta đặt thước lên mặt giấy, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0; 1 điểm trùng với số 4 (vạch 4).
- Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm 4 thẳng theo mép thước.
- Nhấc thước lên, đặt (viết) tên 2 điểm.
b) Thực hành:
Bài 1/123: Vẽ đoạn thẳng có độ dài:
5cm, 7cm, 2cm, 9cm
Bài 2/ 123: Giải bài toán theo tóm tắt sau:(HS yếu làm đến bài 2)
- Gọi HS nhìn tóm tắt, nêu bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở, chữa bài.
Cả 2 đoạn thẳng dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Bài 3/123: HS khá giỏi làm thêm bài 3)
Vẽ các đoạn thẳng AB, BC nêu trong 2 bài
A 5cm B 3cm C
- Gọi HS lên bảng vẽ ( HS khá giỏi thực hiện )
c. Kết luận :
- Nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng
- Về nhà tập vẽ đoạn thẳng, làm các bài tập trong VBT
22 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o sánh và trả lời
- 1 hs lên bảng vẽ, lớp vẽ bảng con
- 2 hs đọc bài toán
Hs tự làm bài và chữa
HS nghe
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 99: uơ uya
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết đọc và viết đúng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng trong bài
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa (hoặc mẫu vật) từ ngữ khóa câu ứng dụng, phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- HS viết theo tổ: xum xuê, tàu thủy, khuy áo.
- Gọi HS đọc các câu ứng dụng
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Kết hợp vào phần dạy vần mới
b)Phát triển bài :
Dạy vần: uơ
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: uơ
- Cho HS tự đánh vần và đọc trơn.
- Cho HS cài bảng cài - Phân tích vần uơ (có âm u đứng trước, âm ơ đứng sau)
+ Muốn có tiếng huơ cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần uơ? (chữ h).
- Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng.
- Phân tích tiếng: huơ? (âm h đứng trước, vần uơ đứng sau).
- GV viết bảng: huơ
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (huơ vòi).
- GV viết bảng: huơ vòi
uya
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: uya
- So sánh vần uy với vần uy? (giống nhau âm uy, uya kết thúc bằng âm a)
- Cho HS tự đánh vần và đọc trơn.
- Cho HS cài bảng cài – Phân tích vần uya (có âm u đứng trước, âm y, a đứng sau)
+ Muốn có tiếng khuya cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần uya? (chữ kh).
- Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng.
- Phân tích tiếng: khuya? (có âm kh đứng trước, vần uya đứng sau).
- GV viết bảng: khuya.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (đêm khuya)
- GV viết bảng: đêm khuya
* Viết
+ Vần đứng riêng
- Viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết: uơ
+ Tiếng và từ ngữ
- HD HS viết bảng con : uơ, huơ, huơ vòi.
- Nhận xét và chữa lỗi.
+ Vần uya hướng dẫn tương tự. Viết tiếng và từ ngữ khóa: khuya, đêm khuya.
* Đọc từ, ngữ ứng dụng
- Ghi bảng các từ ứng dụng ( Hs yếu đọc đánh vần )
- Cho HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
(GV giải thích từ hoặc cho HS xem tranh).
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Đọc SGK
+ Củng cố kết quả học ở tiết 1:
- Cho HS đọc trơn lại vần, từ khóa, từ ứng dụng ở SGK
- GV quan sát và kiểm tra việc đọc ở các nhóm và giúp HS sửa lỗi
+ Đọc câu và đoạn ứng dụng:
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc từng dòng thơ
Sau đó đọc liền hai dòng và cả đoạn
- Cho HS thi đọc tiếp nối giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng
- GV nhận xét
+ Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới: khuya
b) Luyện viết
- GV viết mẫu trên bảng lớp
- Hướng dẫn HS viết từ: : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
c) Luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
( HS khá giỏi thực hiện )
- Cho HS quan sát tranh. - Đọc tên bài luyện nói.
- GV cho HS trả lời lần lượt các câu hỏi :
+ Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
+ Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì ?
+ Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này trong ngày?
- Nói về một số công việc của em hoặc một người nào đó trong gia đìng thường làm vào từng buổi trong ngày.
c. Kết luận :
- Hướng dẫn HS nhìn SGK đọc lại toàn bài
- VN ôn kĩ bài vừa học. Xem trước bài 100.
- HS viết bảng con.
- 2- 3 HS đọc
- Quan sát nhận diện vần
- Đánh vần, đọc trơn (Cn, tổ, lớp).
- Cài vần và phân tích: uơ.
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- 5 – 7 em phân tích tiếng
2 - 3 HS nêu
- HS đọc trơn : uơ, huơ, huơ vòi.
- Quan sát nhận diện vần
- 2 – 3 em nêu
- Đánh vần, đọc trơn: (Cn, tổ, lớp).
- Cài vần và phân tích: uya.
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- 5 – 7 em phân tích tiếng
2 - 3 HS nêu
- HS đọc trơn : uya, khuya, đêm khuya.
- Quan sát mẫu, viết bảng con: uơ
- Quan sát, viết bảng con: huơ, huơ vòi.
- Đọc thầm, phát hiện, gạch chân tiếng có vần.
- Đọc CN, tổ, lớp.
1 - 2 HS đọc lại cả bài (lớp ĐT 1 lần).
- HS đọc và nhận xét kết quả đọc của nhau theo nhóm đôi
- HS chỉ vào chữ theo lời đọc của GV
- Đọc đồng thanh, đọc CN
- Thi giữa các nhóm
- Lớp theo dõi, nhận xét
- 2 – 3 em nêu
- Lớp nhận xét.
- Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu.
- Quan sát
- 4 – 5 em nêu
- Quan sát theo nhóm 4 em
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 – 3 em nói
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài
.
Toán ( tiết 90)
Các số tròn chục
I, Mục tiêu:
- Bước đầu cho hs nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (Từ 10 đến 90)
- Biết so sánh các số tròn chục.
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các thẻ chục que tính - Hs: Bộ đồ dùng học toán
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ
2, Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b)Phát triển bài :
Giới thiệu các số tròn chục (10 -> 90)
* Yêu cầu hs lấy 1 chục que tính, gv gài bảng
+ 1 chục hay còn gọi bao nhiêu ?
- Viết 10 vào cột viết số.
* Yêu cầu hs lấy 2 chục que tính.
+ Có bao nhiêu que tính ?
+ Hai mươi hay còn gọi bao nhiêu ?
- Viết 20 vào cột viết số.
* Tương tự giới thiệu từ 30 -> 90 (tương tự)
- Gọi hs đếm từ 10 -> 90 và từ 90 -> 10
+ Các số vừa thành lập là số có mấy chữ số ?
- Chữ số đứng trước chỉ số chục, chữ số đứng sau chỉ số gì ?
- Từ 10 -> 90 số nào bé nhất ? Số nào lớn nhất ? Đó là các số tròn chục
b) Thực hành:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
a) Viết số: Đọc số b) ba chục: 30
90 : chín chục 20: hai mươi tám chục: 80
10 mười một chục: 10
c) 20 : hai chục
70 : bảy chục
Bài 2: Số tròn chục ?
a) 10 -> 20 -> 30 -> 40 -> 50 -> 60 -> 70 -> 80 -> 90
b)
90
80
70
60
50
40
30
20
10
- Cho hs chơi trò chơi thi điền số đúng.
Bài 3: (>, <, =) ?
20 > 10 40 60
30 40 60 < 90
- Yêu cầu hs làm vở, chấm, nhận xét
c. Kết luận :
- Đọc các số tròn chục đã học
- Nhận xét giờ học, về làm bài trong VBT
- Hs lấy 1 chục que tính
- 1 hs trả lời
- Hs lấy 2 chục que tính
- 2 hs trả lời, lớp bổ sung
- Vài hs + ĐT
- 2 hs trả lời, lớp nx
- 2 hs trả lời, lớp bổ sung
- 2 hs đọc yêu cầu
- Vài hs lên bảng làm
- 2 hs nêu yêu cầu
- Mỗi đội 6 hs chơi
(Đếm từ 10->90, 90 ->10)
- Hs tự làm vào vở, 3 hs chữa
- 2 hs đọc
Thủ công
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
I - Mục tiêu :
- Học sinh biết cách kẻ các đoạn thẳng cách đều .
- Rèn cho HS KN sử dụng thành thạo đồ dùng học tập , sử dụng an toàn .
II -Thiết bị dạy học :
1.GV : thước kẻ , bút chì , giấy, hình vẽ mẫu lên bảng.
2. HS : thước kẻ , bút chì , giấy.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò .
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b)Phát triển bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Treo hình vẽ mẫu lên bảng.
- Cho HS quan sát và nêu tên các vật có đoạn thẳng cách đều
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Giáo viên hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
c. Hoạt động 3 : thực hành .
- Cho học sinh thực hành trên giấy .
quan sát và sửa sai , giúp đỡ em yếu
c. Kết luận :
a.Giáo viên nhận xét giờ .
b.Dặn dò : về nhà chuẩn bị cho bài sau .
- Hát 1 bài .
- Mở sự chuẩn bị
- Quan sát và nêu 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 1 ô.
- Quan sát và nêu : 2 cạnh đối diện cái bảng , cửa sổ, cửa ra vào
- Quan sát cô làm mẫu .
- Lấy 2 điểm A, B trên cùng 1 đoạn thẳng .Đặt thớc qua 2 điểm rồi kẻ.
( Từ A , B cùng đếm xuống phía dới 2 hay 3 ô tùy ý , đánh dấu điểm C , D và kẻ đợc đoạn thẳng cách đều )
- Thực hành trên giấy
HS lắng nghe
_________________________________
Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 23
_____________________________________________________________________
An toàn giao thông : Bài 5
Không chơi gần đường ray xe lửa
I, Mục tiêu:
Sau bài học, HS nhận thức được,
- Sự nguy hiểm khi chơi gần đờng ray xe lửa ( đờng sắt )
- Chọn nơi an toàn đẻ chơi, trách xa nơi có các loại phương tiện giao thông,(ô tô, xe máy, xe lửa,) Chạy qua.
II .Đồ dùng dạy học :
- Các kiến thức đã học ở bài trước .
- Tranh vẽ sách giáo khoa.
- HS nhớ ý nghĩa bài học.
III, Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. giới thiệu bài học
-GV nêu tình huống có nội dung những câu truyện trong sách POKEMON rồi hỏi học sinh:
Hai bai chọn nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao?
-GV đa ra kết luận, vào bài học: không chơi.......
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
-N1, 2, 3 quan sát tranh 1, 2, 3 và nêu nội dung
N4 nêu ND của cả 3 tranh
-Gọi học sinh lên trình bày
Thảo luận cả lớp
-Hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đờng ray xe lửa nguy hiểm không ? nguy hiểm nh thế nào ?
- Phải chọn chỗ nào để vui chơi an toàn ?
- KL: không vui chơi ở gần nơi có nhiều phơng tiện giao thông đi lại.
3. Trò chơi sắm vai .
- GV Hướng dẫn mỗi đội 8 HS tham gia đóng vai: Nam, Bo, Bác An , Thỏ Trắng, 4 bạn còn lại đóng vai đoàn tàu.
- Cho HS chơi 2 lần “ lần 1 GV dẫn truyện, lần 2 lớp trưởng dẫn truyện.”
-4. Củng cố : GV đọc ghi nhớ cuối bài , nhận xét gìơ học . Về nhà thực hiện theo bài học .
- Vài học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 4 nhóm thảo luận.
- 4 HS trình bày , lớp nhận xét bổ sung.
- 2 Đội tham gia chơi, cả lớp xem và nhận xét cách thể hiện của các bạn.
- Đọc ghi nhớ : Cá nhân , ĐT
_____________________________________________________________________
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 23
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tập hợp ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần
- Đánh giá, xếp loại.
II. Chuẩn bị:
Nội dung sinh hoạt
III. Tiến hành:
1. ổn định: Hát tập thể
2. Lớp tự nhận xét:
- Tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo ưu khuyết điểm của tổ, của lớp trong tuần
- Cá nhân bổ sung.
- Giáo viên theo dõi, ghi nhận. - Xếp loại thi đua.
3. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm: .
:..
-Tồn tại . ..::
- Tuần tới:...
4. Văn nghệ, dặn dò:
- Chơi trò chơi ưa thích (GV hướng dẫn – tổ chức cho HS chơi).
- Văn nghệ cá nhân, cả lớp.
- VN học bài, chuẩn bị tốt bài tuần 24
File đính kèm:
- giao an lop 1(9).doc