1. Kiểm tra: GV nêu câu hỏi:
+ Giờ trước em học hình gì?(hình tam giác ).
+ Tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nờu ND bài:
b.Phỏt triển bài
*) Ôn bài:
- Yêu cầu: tìm các hình tròn, hình vuông, hình tam giác trong bộ đồ dùng.
- Cho HS làm việc nhóm đôi.
- Nhận xét.
*) Luyện tập:
Bài 1: Tô màu vào các hình
- Y/c HS mở BT1 (SGK - Tr10)
+ Trong bài có những hình nào ?
(Hình tam giác, hình vuông, hình tròn).
- HD: +Các hình vuông: tô 1 màu
+ Các hình tròn: tô 1 màu
+ Các hình tam giác: tô 1 màu
- Yêu cầu HS lấy bút chì và hướng dẫn tô.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Thực hành ghép hình
- Hướng dẫn HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới.
- GV ghép mẫu một hình
- Cho HS ghép hình theo nhóm đôi.
- GV quan sát hướng dẫn thêm nhòm còn lúng túng.
3. Kết luận :
+ Tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở trong lớp, ở nhà em, nơi em biết.t (ví dụ: miệng thúng miệng nia hình tròn, gạch hoa hình vuông; )
+ Nhận xét giờ học.
+ VN ôn, làm bài vở BT Toán, xem trước bài: Các số 1, 2, 3.
24 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 3: QS tranh vẽ ôtô và chậu hoa
- Kiểm tra kết quả từng nhóm
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- Tổ chức thành trò chơi.
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện điền.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài :Nối nhóm đồ vật với số theo mẫu.
- GV Nhận xét, sửa sai
3.Kết luận:
- Hôm nay, các em học những số nào?
- Nhận xét chung giờ học.
- VN: + Tập viết số 4, 5 mỗi số 2 dòng.
+ Tập đếm các số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại.
- 1HS nêu
- 3HS:Đọc các số 1, 2, 3 và ngược lại 3, 2, 1
- Lớp viết số 1,2,3.
- Mở SGK và quan sát hình vẽ
- Thảo luận theo bàn, trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời
- HS quan sát tiếp hình vẽ SGK
- HS trả lời các câu hỏi
- Quan sát
- Đọc cả lớp, bàn, cá nhân.
- Lấy và gài số 4.
- HS viết trên không trung
- Viết bảng con
- HS trả lời
- HS đếm
- HS viết số
- Đọc các số theo nhóm, bàn, cá nhân.
- HS quan sát, trả lời
- HS nêu cách để vở, cầm bút
- Viết bài.
- Các nhóm quan sát theo yêu cầu và viết số thích hợp vào ô trống.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS làm vào sách và nêu miệng
- HS trả lời
- HS nghe.
Thứ 6 ngày 14 thỏng 9 năm 20012
Tiếng việt
T.1 : Tô các nét cơ bản
I. Mục đích, yêu cầu Sau khi học:
- HS viết được các nét cơ bản đúng hình dáng, cỡ chữ, khoảng cách từ nét nọ đến nét kia. Vở tập viết lớp 1 T1
- Rèn kĩ năng tụ đúng, sạch, đẹp cho Hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu các nét cơ bản.
- HS: Vở Tviết 1/1, bút chì, bộ Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét, nhắc nhở những em còn thiếu.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên các nét cơ bản.
- Ghi tên bài.
- Cho HS đọc đồng thanh tên các nét.
b.Phỏt triển bài
*Hướng dẫn viết bảng con:
- Hdẫn viết từng nét
- Đọc tên nét cho Hs viết.
- Nhận xét, sửa sai.
* Hdẫn viết vào vở Tviết1/1:
- Yêu cầu HS mở vở T ập viết, đọc tên nét
- Hdẫn viết từng dòng (cách 1 ô viết 1 nét).
-Quan sát,hướng dẫn thêm những em viết chưa đúng.
* Chấm bài.
- Thu chấm 1 số bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3.Kết luận:
+ Trò chơi: Thi viết nhanh, viết đẹp các nét cơ bản.
- GV tổ chức cho HS thi giữa các tổ, trên bảng lớp.
(Mỗi tổ cử 3 bạn, thi 3 lượt /YC: đúng, đẹp, nhanh).
- Nhận xét - Phân thắng thua.
+ Nhận xét giờ học, tuyên dương những Hs viết đúng viết đẹp.
+ Về nhà xem lại bài
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe, quan sát.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Viết từng nét vào bảng con.
- Nhìn vở đọc tên từng nét.
- Viết từng dòng
- Nộp bài
- Lớp kiểm tra chéo theo bàn.
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS nghe.
..
Tập viết
T2: Tập tô e, b, bé.
I. Mục đích, yêu cầu: Sau khi học:
- Hs tô và viết đúng chữ e, b, bé. Vở tập viết lớp 1 T1
- Rèn kĩ năng tụ đúng mẫu, cỡ chữ cho Hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chữ mẫu
- HS: Vở Tviết lớp 1 tập 1, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS viết các nét cơ bản. (Đọc cho Hs viết).
- Nhận xét- cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giơ bảng cho Hs Qsát kần lượt từng chữ:
- Giới thiệu - ghi tên bài.
b.Phỏt triển bài
*) Các hoạt động :
* Hdẫn viết bảng con.
- Viết mẫu - Hdẫn quy trình viết.
- Nhận xét - sửa sai cho HS.
* Hdẫn viết vào vở Tviết1/1.
- Yêu cầu Hs mở vở Tviết (Tr15)
- Hdẫn HS tô và viết.
* Chấm bài.
- Thu chấm 1 số bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3.Kết luận:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Tổ chức trò chơi: Chơi thi đua giữa các tổ (mỗi tổ 3 em thi 3 lượt).
- Nhận xét - Phân thắng thua.
+ Nhận xét giờ học, tuyên dương những Hs viết đúng viết đẹp.
+ Về nhà xem lại bài đã học - Chuẩn bị trước bài cho giờ sau.
- Lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Qsát chữ mẫu.
- Đọc chữ mẫu.
- Qsát mẫu - Viết bảng con (lần lượt từng chữ).
- Nhìn vào vở đọc tên từng chữ.
- Tô và viết. (theo mẫu cho hết dòng)
- Nộp bài
- Lớp kiểm tra chéo theo bàn.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- HS nghe.
Đạo Đức
Em là học sinh lớp 1 (T2)
I. Mục tiêu: Sau khi học HS:
- Được củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- Nắm được: trẻ em có quyền có họ tên, được đến trường.
- Biết quý trọng tình bạn, thầy cô giáo, yêu trường lớp, ham học tập.
II. Tài liệu:
- GV: tranh ảnh học sinh đi học, các hoạt động vui chơi.
- HS: Vở Bài tập Đạo Đức 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
+ Giờ trước chúng ta học bài gì ?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1? (Em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan).
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho HS hát bài “Đi đến trường”
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: "Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh" (BT4)
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trong BT4, thảo luận và kể chuyện theo tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn gợi mở.
Tranh 1:
+ GV nói: “Đây là bạn Mai, năm nay Mai vào lớp 1
+ GV chỉ và nói còn đây là những ai? Họ đang làm gì? (Bà, Bố, Mẹ đang chuẩn bị cho Mai vào lớp 1).
Tranh 2:
+ Khi đến trường Mai và các bạn được ai đón vào lớp?
(Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn).
Tranh 3:
+ ở lớp Mai được học những gì ? (ở lớp cô dạy Mai bao điều mới lạ).
+ Rồi đây Mai sẽ biết thêm những điều gì ? (Mai biết đọc, biết viết...).
Tranh 4:
+ Khi đến trường, ngoài cô giáo Mai có những ai nữa ?
+ Mai cùng các bạn đang làm gì ?(chơi đùa ở sân trường).
Tranh 5:
+ Khi về nhà Mai kể với bố mẹ điều gì ?
* Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề "Trường em"
- GV yêu cầu và hướng dẫn
- Gv theo dõi và hướng dẫn thêm
* Kết luận chung:
+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học.
+ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1
+ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1.
3. Kết luận : GV cho cả lớp hát bài :
"Em yêu trường em" và "Tới lớp, tới trường".
-GV: Đến trường các em được học những điều hay, được đọc chữ, được viết chữ....và có rất nhiều bạn mới cùng học cùng chơi với các bạn . Vậy các em phải cố gắng đi học đầy đủ, đúng giờ , học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 1.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà chuẩn bị trước bài 2.
- 1 HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS thực hiện, nhóm 4
- HS quan sát, trả lời, kể cho nhau nghe.
- Các nhóm cử đại diện lên kể
- HS theo dõi, nghe
- Lớp bổ sung.
-HS trả lời
-HS trả lời
- Lớp bổ sung.
- HS vẽ tranh theo đúng chủ đề
- HS chú ý theo dõi
- HS hát theo GV
- HS chú ý nghe
..
Tự nhiên và Xã hội
Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu: Sau khi học: HS biết:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, đó là bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Các hình trong bài 2 SGK.
-HS: Vở bài tập TN – XH 1 bài 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
+ Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
+ Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là những phần nào?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Cho 2 em vật tay -> Chúng ta cùng tuổi nhưng sức khỏe không giống nhau.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
+ Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai em ở hình dưới .
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
- Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình.
+ Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ? (Thể hiện em bé đang lớn).
- GV chỉ hình 2 hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ? (chiều cao và cân nặng của mình).
- GV chỉ và hỏi tiếp:
+ Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ? (Muốn biết đếm).
+ Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... về sự hiểu như biết nói, biết đọc... các em cũng vậy mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn.
* Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
+ Mục tiêu:
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Thấy được sự lớn lên của mỗi người , không giống nhau.
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
- Chia HS thành 3 nhóm và HD các em cách đo.
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- GV mời một số nhóm lên bảng, Y/c 1 em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất.
+ Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? (Không giống nhau)
+ Điều đó có gì đáng lo chưa ?
Kết luận:
Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, mạnh khoẻ.
3.Kết luận:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. Nhắc nhở các em chưa biết giữ vệ sinh.
- Về nhà thực hành bài, xem trước bài3.
- 1 vài em trả lời
- HS chơi theo nhóm.
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát và trao đổi.
- HS nói
- Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm
- Cả lớp quan sát, cho đánh giá kết quả đo đúng chưa.
- HS nêu thắc mắc của mình.
- HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 2
I - Mục tiêu :
- Học sinh nhận ra được ưu điểm, tồn tại của bản thân qua 1 tuần học.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức tốt.
-Đề ra phương hướng cho tuần 3.
II - Nội dung :
1) Sơ kết tuần 2
a) Ưu điểm :
- Các em ngoan, lễ phép với thầy cô , đoàn kết với bạn
- Luôn giúp đỡ bạn trong học tập.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp nhanh, nhiệt tình.
- Duy trì tốt nề nếp lớp
b) Tồn tại :
- Quên sách :
-Núi chuyện riờng trong lớp:
-Thiếu đồ dựng học tập:
-HS bổ sung ý kiến:
2) Phương hướng tuần 3 :
- Duy trì tốt nề nếp học tập, giúp đỡ nhau trong học tập , Thi đua học tập và rèn luyện lấy thành tích chào mừng 20 – 10 (Khụng cú em nào thiếu đồ dựng học tập.Chấm dứt hiện tượng núi chuyện trong giờ học)
Tăng cường kiểm tra bài tập, bài học ở nhà của bạn.
File đính kèm:
- giao an lop 1(12).doc