ĐẠO ĐỨC:
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
I. YÊU CẦU
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
-Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
-Biết được nhiệm vụ của hs là đi học đều và đúng giờ.
-Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Tranh phóng to của bài tập 1
- Bài hát “ Tới lớp, tới trường “
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Khi chào cờ em phải đứng như thế nào?
+ Vì sao phải đứng nghiêm trang khi chào cờ?
- HS và GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 14 - Trường TH Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
- Học sinh lần lượt viết vào vở: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh viết chậm
- Giáo viên chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- Học sinh quan sát tranh và nói theo gợi ý sau:
+ Trong tranh vẽ những loại máy gì?
+ Em hãy chỉ và nói tên các loại máy?
+ Trong các loại máy, em biết máy gì?
+ Máy cày dùng để làm gì? Thường thấy ở đâu?
+ Máy nổ dùng để làm gì?
+ Máy khâu dùng để làm gì? Máy tính dùng để làm gì?
+ Ngoài các máy trong tranh, em còn biết các máy gì nữa?
Trò chơi
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 59.
Nhận xét giờ học.
TOÁN:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. YÊU CẦU
- Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 9, viết được phép tính thích hợp với hnh vẽ.
-Làm bài tập 1,2(cột 1,2,4), 3(cột 1), 4.
-GD hs chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng: 8 - 8 = 8 - 1 = 8 - 6 =
- Cả lớp làm bảng con: 8 - 4 = 8 - 0 =
2. Dạy - học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu:
+ Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái mũ?
+ Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán
- Gọi học sinh nêu câu trả lời: 8 cái mũ thêm 1 cái mũ được 9 cái mũ ”.
- Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên
- Giáo viên: 8 thêm 1 bằng mấy ?
- Học sinh: 9 ð gọi học sinh nhắc lại
- GV: Ta có thể làm phép tính gì? ( cộng )
- HS nêu phép tính, GV viết bảng: 8 + 1 = 9
- GV cho HS đọc ''Bảy cộng một bằng tám ''
Tương tự như trên với phép tính: 1 + 8 = 9
Hỏi: + Em có nhận xét gì về 2 phép tính: 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
HS: Đều có kết quả bằng 8.
- GV: Như vậy 8 + 1 cũng bằng 1 + 8
b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9, 6 + 3 = 9,
3 + 6 = 9, 5 + 4 = 9, 4 + 5 = 9 (Tương tự như trên)
c. Giáo viên cho HS học thuộc: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9
7 + 2 = 9 2 + 7 = 9
6 + 3 = 9 3 + 6 = 9
5 + 4 = 9 4 + 5 = 9
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính
- Học sinh và giáo viên nhận xét .
Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"
- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.
- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai )
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét giờ học.
Thứ sáu Ngày soạn 8/12/2009
TOÁN Ngày giảng 11/12/2009
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. YÊU CẦU
-Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9, viết được phép tnh thch hợp với hnh vẽ.
-Làm bài tập 1,2(cột 1, 2,3),3(bảng 1), 4.
-GD hs yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng: 6 + 3 = 8 + 1 = 5 + 4 =
- Cả lớp làm bảng con: 1 + 8 = 7 + 2 =
2. Dạy - học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 9
a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu:
+ Có 9 cái áo, bớt đi 1 cái áo. Hỏi còn lại bao nhiêu cái áo?
+ Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán
- Gọi học sinh nêu câu trả lời: 9 cái áo bớt 1 cái áo còn 8 cái áo ”.
- Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên
- Giáo viên: 9 bớt 1 bằng mấy ?
- Học sinh: 8 ð gọi học sinh nhắc lại
- GV: Ta có thể làm phép tính gì? ( trừ )
- HS nêu phép tính, GV viết bảng: 9 - 1 = 8
- GV cho HS đọc ''Chín trừ một bằng tám ''
Tương tự như trên với phép tính: 9 - 8 = 1
b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 9 - 2 = 7, 9 - 7 = 2, 9 - 3 = 6,
9 - 6 = 3, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4 (Tương tự như trên)
c. Giáo viên cho HS học thuộc: 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1
9 - 2 = 7 9 - 7 = 2
9 - 3 = 6 9 - 6 = 3
9 - 4 = 5 9 - 5 = 4
- Gọi học sinh đọc lại các phép tính trên theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài toán
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
- Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính
- Học sinh và giáo viên nhận xét .
Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức"
- Cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên chơi.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình.
- HS và GV nhận xét tính điểm thi đua.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết phép tính.
- GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai )
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học
- Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét giờ học.
TIẾNG VIỆT
BÀI 59: ÔN TẬP
I.YÊU CẦU
- Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh, các từ ngữ, câu ứng dụngtừ bài 52 đến bài 59.
-Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công.
-GD hs chăm đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập trong sách giáo khoa
- Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh họa truyện kể: ''Quạ và Công''
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: T1: đình làng, T2: thông minh, T3: bệnh viện.
- 1 HS lên bảng viết: ễnh ương.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Tuần qua chúng ta đã được học những vần gì mới ?
- Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng
- Các học sinh khác bổ sung
- Giáo viên treo bảng ôn lên bảng, học sinh kiểm tra bổ sung
Hoạt động 2: Ôn tập
a. Ôn các vần vừa học
- Học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học trong tuần
- Giáo viên đọc vần, học sinh chỉ chữ
- Học sinh tự chỉ chữ và đọc vần
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
- Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
của bảng ôn
- Học sinh đọc bảng ôn theo: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho học sinh
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- Học sinh đọc các từ ngữ: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Giáo viên giải thích và đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại
d. Tập viết các từ ngữ ứng dụng
- Học sinh viết trong vở tập viết từ: bình minh, nhà rông theo mẫu
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh
- Giáo viên chấm, nhận xét
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Học sinh đọc câu ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Giáo viên đọc mẫu
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại
Hoạt động 2: Luyện viết
- Học sinh viết tiếp các từ còn lại theo mẫu trong vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện ''Quạ và Công''
- Học sinh đọc tên câu chuyện, giáo viên dẫn dắt vào câu chuyện
- Giáo viên kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
- Học sinh đại diện các nhóm lên thi kể, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng ôn , học sinh theo dõi đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 52.
Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt sao
I. YÊU CẦU
- Học sinh thuộc mô hình sinh hoạt sao tự quản.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Học sinh tập qui trình sinh hoạt sao theo mô hình tự quản
- Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao
- Học sinh thực hiện qui trình sinh hoạt sao tự quản
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Trò chơi ''Diệt các con vật có hại''
- Học sinh nhắc lại cách chơi
- Học sinh thực hiện trò chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- Giao an lop Mot.doc