Học vần
Bài 42: ưu ươu
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Học sinh viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
*) HSKG: Đọc trơn toàn bài.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 11 đến 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 7 + 3 = 10
- Cho học sinh đọc kết quả bài làm.
Hoạt động của hs:
- 2 hs đọc.
- 2 hs làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài.
5 hs lên bảng làm.
- Hs đọc kết quả bài làm.
- Hs làm bài.
- 3 hs làm bài trên bảng.
- Hs nêu nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs thi điền nhanh, đúng.
- Hs đổi chéo bài kiểm tra.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm theo cặp.
- Hs đọc và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
Học vần
Bài 63: em êm
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
*) HSKG: Đọc trơn toàn bài
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
- Đọc câu ứng dụng: Vàng mơ như quả chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần em
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: em
- Gv giới thiệu: Vần em được tạo nên từ e và m.
- So sánh vần em với ôm
- Cho hs ghép vần em vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: em
- Gọi hs đọc: em
- Gv viết bảng tem và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng tem
(Âm t trước vần em sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: tem
- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- em- tem
- Gọi hs đọc toàn phần: em- tem- con tem.
Vần êm:
(Gv hướng dẫn tương tự vần em.)
- So sánh êm với em.
(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là ê và e).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại
- Gv giải nghĩa từ: mềm mại.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: em, êm, con tem, sao đêm.
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: đêm, mềm.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà.
- Gv hỏi hs:
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
+ Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối xử với các em như thế nào?
+ Nếu là em trong nhà, em phải đối xử với anh chị như thế nào?
+ Em có anh, chị em không? Hãy kể tên anh chị em trong nhà em cho các bạn nghe?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: em, êm, con tem, sao đêm.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần em.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân
- Thực hành như vần em.
- 1 vài hs nêu.
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 64.
Thứ …… ngày … tháng … năm 2012
Tập viết
Tiết 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng,
bệnh viện, đom đóm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
- Chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết: vầng trăng, củ riềng
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Gv nêu
b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ nhà trường: Gồm chữ ghi tiếng nhà viết trước, chữ ghi tiếng nhà có dấu huyền trên chữ cái a. tiếng chữ ghi trường viết chữ t lia bút lên viết chữ cái r sau đó lại lia bút lên để viết chữ cái n, kết thúc nét cuối của chữ n nằm cạnh ô li thứ 2.
+ buôn làng: Viết chữ ghi tiếng buôn trước, chữ ghi tiếng làng có chữ l cao 5 ô li lia bút lên để viết chữ cái u và chữ cái ô, xoắn từ chữ cái ô đưa nét sang chữ cái n, điểm kết thúc đặt cạnh dòng kẻ thứ 2.
+ đình làng: Viết chữ ghi tiếng đình trứớc sau đó viết chữ ghi tiếng làng sau, chữ ghi tiếng đình có chữ cái đ cao 4 ô li, chữ ghi tiếng làng có chữ cái g kéo xuống thành 5 ô li.
+ hiền lành: Viết chữ ghi tiếng hiền trước sau đó viết chữ ghi tiếng lành sau. Các nét trong chữ ghi tiếng được viết nối liền nhau.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ bệnh viện, đom đóm.
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
Tập viết
Tiết 14: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, thẳng hàng,
sạch sẽ, trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đúng các từ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, sạch sẽ, thẳng hàng.
- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
- Chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết: hiền lành, đình làng
- Gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Gv nêu
b. Hướng dẫn cách viết:
- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, sạch sẽ, thẳng hàng.
- Giáo viên viết mẫu lần 1
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:
+ đỏ thắm: Viết chữ ghi tiếng đỏ có dấu hỏi đặt trên chữ o; chữ thắm có dấu sắc trên ă.
+ mầm non: chữ ghi tiếng mầm có dấu huyền trên â. chữ ghi tiếng non có vần on.
+ chôm chôm: 2 tiếng có vần ôm.
Sạch sẽ: có vần ach, dấu nặng dưới a; sẽ có dấu ngã.
+ thẳng hàng: Viết chữ ghi tiếng thẳng trước, chữ hàng sau; dấu hỏi trên chữ ă, dấu huyền trên chữ a.
- Tương tự giáo viên hướng dẫn các từ sạch sẽ, trẻ em
- Cho học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh
- Cho hs viết bài vào vở.
- Chấm một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Hs đọc các từ trong bài.
- Học sinh quan sát
- Nêu nhận xét
- Hs theo dõi.
- Hs viết vào bảng con
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Hs viết vào vở tập viết.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết
- Nhận xét giờ học
- Về luyện viết vào vở các dòng còn lại.
Toán
Tiết 58: Phép trừ trong phạm vi 10
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
- HS làm các bài tập 1; 4.
*) HSKG: Làm hết các bài tập.
B- Đồ dùng dạy học:
- Máy tính, máy chiếu
- Bộ học toán.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài: Tính:
7 - 2 + 5 = 8 + 2 – 9 =
5 + 3 – 1 = 5 + 4 + 1 =
- Gv đánh giá điểm.
II. Bài mới:
1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10:
- Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ 10.
Tiến hành tương tự bài “phép trừ 8 và phép trừ 9”
- Chú ý: Nếu hs nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được, không cần thiết phải lặp lại.
- Giữ lại công thức:
10 - 1 = 10 - 3 = 10 - 5 = 10 - 6 = 10 - 9 =
10 - 2 = 10 - 4 = 10 - 5 = 10 - 7 = 10 - 8 =
- Yêu cầu học sinh học thuộc các phép tính.
- Cần đảm bảo các bước sau:
Bước 1:
+ Lập bảng tính.
+ Hướng dẫn hs quan sát tranh và đặt đề toán.
+ Gv nêu yêu cầu hs trả lời kết quả và phép tính.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng tính.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Tính:
- Phần a: Lưu ý học sinh phải viết thẳng cột.
- Phần b: Củng cố mối quan hệ của phép trừ và phép cộng.
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs nhận xét.
b. Bài 2: Số? (HSKG)
- Cho hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
10
1
2
3
4
5
9
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
c. Bài 3: (>, <, =)? (HSKG)
- Cho hs nêu cách làm: 3 + 4 < 10
- Cho học sinh làm bài.
- Cho hs đọc bài và nhận xét.
d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp với bức tranh: 10 – 4 = 6
- Gọi hs chữa bài.
Hoạt động của hs:
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs thực hành.
- Hs đọc thuộc phép tính.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài,
- Hs nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs tính rồi tự viết kết quả.
- Hs đổi bài kiểm tra.
- Hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- Vài hs chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- Cả lớp cùng chơi trò chơi “Điền số”
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
File đính kèm:
- Tuan 11- 15.doc