Bài giảng Tiết 1: âm nhạc ôn tập bài hát : chú ếch con

HS hát đúng giai điệu và thuộc lời 1.

- Tập hát lời 2

- Hát kết hợp một số động tác vận động phụ hoạ.

- Thích giờ học.

II- Đồ dùng dạy học:

- Thanh phách, song loan. vài động tác phụ hoạ.

- Vở học hát, hình ảnh minh hoạ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: âm nhạc ôn tập bài hát : chú ếch con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố dặn dò: - Cho 1 em nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. - ….làm bằng giấy - Có nhiều màu - Ta phải dán nối các nan giấy. - HS quan sát - HS nêu lại các bước làm vòng đeo tay. - HS quan sát - HS thực hành theo nhóm. - HS nhắc lại Tiết 2: Toán Luyện: So sánh các số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Giúp đỡ HS TB yếu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Về cấu tạo số, thứ tự của các số có 3 chữ số. - HS khá giỏi : Giải thành thạo các bài toán có liên quan, giải toán vui. - Ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài tập để luyện III- Hoạt động dạy – học. 1) Củng cố lý thuyết: - Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc? - Nêu cách so sánh các số có ba chữ số? - GV củng cố, chốt kiến thức 2) Bài tập: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 672 …. 627 215+ 10…. 225 888 …. 788 987 - 7…. 887 650 … 560 412- 2…... 214 - GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài Bài 2: a. Hãy khoanh vào số bé nhất: 121; 971; 617, 217, 621, 820. b) Số lớn nhất: 591, 918, 189; 951 Bài 3: Viết các số 993, 1000, 797, 831, 381 theo thứ tự từ bé đến lớn. 3) Tổ chức chữa bài cho HS: Bài 1: - GV cho HS lên bảng chữa bài - Hãy nêu cách so sánh? - GV nhận xét- chốt lại. Bài 2: - Để khoanh đúng vào số bé nhất, lớn nhất em cần làm gì? - GV cho HS chữa bài - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu: - HS lên bảng làm bài - Để viết được thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV chốt lại cách viết số. Bài 4:- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét Bài 5 - Gọi HS lên bảng làm - Thu bài chấm nhận xét. Đơn vị , chục, trăm - HS nêu cách so sánh - HS tự làm bài vào vở - HS nào làm xong bài 1 có thể làm bài 2, 3, 4 Bài 4: Viết mỗi số sau vào chỗ chấm thích hợp : A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850 .... ....>.... ....> ......> ..... .... <....<.... Bài 5: Cho các số 5, 7, 6 Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số đó( mỗi chữ số viết 1 lần trong 1 số.) - HS lên bảng làm bài 672 > 627 vì 7 > 2 215 + 10 = 225 Cần so sánh các số để tìm số bé nhất ; số lớn rồi khoanh A.121 B.951 Ta phải so sánh các số. HS lên bảng xếp: 381; 779;831;993; 1000 - HS chữa bài : A, 542; 571 và 479 b. 853; 946 và 850 479 853 > 850 571> 542 > 479 850 < 853 < 946 570, 750, 705, 507… 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi các nước trong khu vực và trên thế giới. I- Mục tiêu : - Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được về chủ đề học tập và hoạt động của thiếu nhi trên thế giới và thiếu nhi trong khu vực Đông Nam á - Yêu hoà bình, đoàn kết hữu nghị. - Thích học môn học II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh sưu tầm - Một số bài hát ca ngợi tình đoàn kết, hữu nghị III- Hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra: - Khi muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế nào? - Nhận xét. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh - GV cho HS để tất cả tranh ảnh sưu tầm được để lên bàn - GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm - Gọi các nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình - GV tuyên dương, nhận xét nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh nhất. + GV kết luận: Về tình đoàn kết hữu nghị của thiếu nhi trên thế giới. * Hoạt động 2: Hát những bài hát ca ngợi hoà bình, hữu nghị - Nêu tên những bài hát ca ngợi tình đoàn kết giữa thiếu nhi trong khu vực và trên trái đất? - GV cho HS hát lại 2 bài hát trên - Nhận xét - Các nhóm trưng bày tranh ảnh theo nội dung: + Tranh ảnh về học tập + Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị… - Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh của nhóm mình - HS lắng nghe HS hát bài: - Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Trái đất này là của chúng mình . 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007 Tiết 1: Tiếng việt. Luyện từ và câu: Luyện từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì? Dấu chấm- Dấu phẩy. I – Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, hệ thống những từ ngữ chỏ bộ phận của cây và đặc điểm của từng bộ phận cây. - Giúp HS nhận biết bộ phận phụ chỉ mục đích của câu qua việc đặt câu hỏi có cụm từ: Để làm gì? - Đối với HS khá giỏi: Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy ở trong câu. II- Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập. III- Các hoạt động dạy học: 1) Củng cố lý thuyết: - Cây gồm có những bộ phận nào? - Để miêu tả bộ phận của cây người ta sử dụng những từ ngữ như thế nào? - Người ta dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu để làm gì? 2) Bài tập: Bài 1: Hãy viết tiếp tên các bộ phận của cây vào chỗ chấm: Lá cây, … - GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 2: Tìm những từngữ thích hợp vào bảng Bộ phận của cây Thân Cành Lá Từ chỉ đặc điểm màu sắc M: màu nâu, xám, nâu đất Từ chỉ đặc điểm hình dáng M: Xù xì, có nhiều mấu. 3) Tổ chức chữa bài: Bài 1: GV treo bảng phụ - GV gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt bài đúng Bài 2: - GV giảng đồng thời chốt bài đúng - Gọi 1 số em đặt câu với từ tìm được - Nhận xét bổ sung thêm Bài 3: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bổ sung Chốt bài: Cụm từ để làm gì được dùng để hỏi trong mỗi câu, nó luôn đứng ở vị trí cuối câu. - HS khá giỏi nhận xét. Bài 4: - HS lên bảng làm - Người ta dùng dấu nào để ngắt câu trong đoạn văn? - Nhận xét – Chốt lại. - Thu bài chấm nhận xét. 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài – Chuẩn bị bài sau. - HS nêu - Người ta sở dụng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất cao, chắc, khoẻ, xù xì, nâu xám… - HS nêu - Nhận xét - HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào vở. Bài 3: Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của công việc sau. a) Các bạn học sinh trồng cây ở vườn trường . b) Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường . c) Cô giáo dẫn các bạn ra sân trường… Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng. Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bổ sung. - Từng cặp HS lên bảng làm - Nhận xét bổ sung. VD: Thân cây đa già xù xì mốc thếch. - Nhận xét bài của bạn a) Các bạn HS trồng cây ở sân trường để làm gì? 1 HS lên bảng ghi dấu chấm trong đoạn văn - HS nhận xét Tiết 2: Thể dục Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời .Tâng cầu . I. Mục tiêu - HS ôn lại trò chơi : Con cóc là cậu ông trời . Tâng cầu .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - HS tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy- học - GV:Sân tập, vệ sinh nơi tập, còi khăn. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Nội dung KLVĐ Phơng pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động : xoay các khớp - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV cho HS tập lại 5- 7 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV - Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - HS chơi. GV điều khiển. - HS ôn lại bài thể dục phát triển chung( Tập theo tổ, nhóm…) - Cán sự điều khiển 2. Phần cơ bản * Ôn trò chơi : Con cóc là cậu ông trời * Chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - GV cho HS tập - GV bao quát chung, nhắc nhở HS chơi cho đúng . 20 -25phút + GV nêu tên trò chơi Hướng dẫn cách chơi - HS chơi theo tổ , nhóm + GV nêu tên trò chơi và làm mẫu - HS chơi theo tổ , nhóm (mỗi nhóm 5-6 em) 3.Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 5- 7 phút - HS tập hợp 2 hàng dọc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn lại các động tác đã học - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát - Nghe dặn dò Tiết 3: Tự học Hoàn thành kiến thức đã học I . Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành kiến thức của các môn đã học: Vở bài tập toán trang 64 , bài tập Tiếng việt . - Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt . - HS sôi nổi tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - HS :vở bài tập các môn học.Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu giờ học . 2. Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức đã học. - Nêu các kiến thức cần hoàn thành ? - Cho HS tự làm bài vào vở - Theo dõi giúp đỡ HS yếu 3- Hướng dẫn HS chữa bài HS nêu như phần mục tiêu - HS tự làm bài vào vở *Vở bài tập Tiếng việt: +Bài tập chính tả: Nghe viết : Hoa phượng - GV chốt lại quy tắc chính tả . +Bài tập Tập làm văn : Đáp lời chia vui .Nghe trả lời câu hỏi . - GV giúp đỡ HS yếu - GV chốt lại kiến thức - GV cùng HS chữa bài tập làm văn - Nhận xét, chốt bài đúng. * Toán: Mét - HS hoàn thành bài tập toán trang 64 GV giúp đỡ HS yếu, kém. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS lên bảng viết theo mẫu - GV chốt cách đổi đơn vị đo Bài 2: GV treo bảng phụ Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS lên bảng làm GV chốt bài đúng, Nhận xét Bài 3: Cho HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? - HS làm bài - GV nhận xét , chốt lại Bài 4 : HS nêu yêu cầu HD HS điền vào chỗ chấm Cho HS lên bảng làm 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dơng HS có ý thức học tốt. - Dặn dò HS về nhà xem bài. - HS hoàn thành bài tập chính tả - HS lên bảng chữa bài - HS đọc bài của mình. - Nhận xét. - HS tự hoàn thành bài tập toán. - HS yếu lên bảng làm bài 1 m = 10dm 2m = 20 dm 1m = 100 cm 3m = 300 cm - HS khá, giỏi nhận xét. Đổi vở để kiểm tra + HS lên bảng tính : 27 m +5m = 32 m 16m - 9m = 7m 3m + 40 m = 43m 59m - 27m = 32m - HS khác nhận xét , bổ sung . Đổi vở để kiểm tra +HS lên bảng chữa bài : HS lên bảng chữa bài: Tấm vải thứ hai dài là : 21 - 7 = 14 (m) HS khác nhận xét HS lên bảng chữa bài : a, Chiều dài chiếc ô tô khoảng: 4 m b.Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10dm... - HS nghe dặn dò.

File đính kèm:

  • docTUAN 29,30 lop 2.doc
Giáo án liên quan