a) Luyện đọc : HS yếu đọc đánh vần ,HS khá giỏi đọc trơn .
* Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- Đọc các tiếng từ ứng dụng.
* Đọc câu ứng dụng
+ Cho Quan sát tranh minh họa câu ứng dụng:
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Giải thích từ.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn HS luyện viết: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Chú ý hướng dẫn HS còn yếu.
c) Luyện nói: Bà cháu (HS khá giỏi thực hiện )
- Cho HS quan sát tranh. Đọc tên bài luyện nói.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS luyện nói:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
4. Kết luận :
* Trò chơi: Gắn hoa.
- Thi tìm tiếng có vần: au (âu) cài lên cánh hoa để tạo thành 1 bông hoa.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài
- VN ôn kĩ bài vừa học. Xem trước bài 40
19 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đính chấm tròn lên bảng (như SGK) giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3 + 2 = 5 5 - 2 = 3 4 + 1 = 5 5 - 4 = 1
2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 1 + 4 = 5 5 - 1 = 4
b) Thực hành:
Bài 1: Tính ?
2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 4 - 3 = 1 5 - 4 = 1
3 - 1 = 2 4 - 2 = 2 5 - 3 = 2
4 - 1 = 3 5 - 2 = 3
5 - 1 = 4
=> Củng cố trừ trong phạm vi 5
Bài 2: Tính( Cột 1, HS yếu làm)
1 + 4 = 5 5 - 4 = 1
4 + 1 = 5 5 - 1 = 4
- Yêu cầu HS nhận ra mối quan hệ giữa các phép tính và đọc KQ
=> Củng cố tính chất của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
=> Củng cố cách đặt tính cột dọc cho HS.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp. HS khá giỏi làm cả bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu bài toán
- Yêu cầu HS làm phép tính trên bảng gài
a. 5 - 2 = 3 b. 5 - 1 = 4
3. Kết luận :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
- Về ôn lại bảng trừ.
- HS quan sát tranh
- 2 HS trả lời, lớp NX
- 2 HS trả lời
- Đọc CN +ĐT
- HS đọc thuộc bảng trừ
- HS quan sát và NX
- HS đọc nối tiếp kết quả
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc kết quả và giải thích cách làm
- HS làm bảng con
- Quan sát tranh SGK
- 2 HS nêu bài toán
- HS gài bảng đọc ĐT
- Lớp đọc ĐT
_______________________________________________________________
Thứ sỏu ngày 9 thỏng 11 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 41: iêu yêu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Đọc được câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Phát triể lời nói tự nhiên 2-3 cõu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh minh họa (hoặc mẫu vật) từ ngữ khóa: diều sáo, yêu quý.
Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng. Tranh minh họa phần luyện nói.
HS :- SGK + bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Cho 2 – 4 HS đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Tương tự các bài trước)
- GV: Chúng ta học vần: iêu yêu. GV viết lên bảng: iêu yêu.
b) Phát triển bài:
Dạy vần::iêu
* Nhận diện vần:
- Vần iêu được tạo nên từ i, ê và u.
- So sánh iêu với êu:
Giống: êu. Khác: iêu bắt đầu bằng i
- Cho HS cài bảng cài.
* Đánh vần:
+ Vần: HD đánh vần: i – ê - u – iêu.
Đọc trơn: iêu
+ Tiếng khóa, từ ngữ khóa
- Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: diều (d đứng trước, iêu đứng sau, dấu huyền trên iêu).
+ Đánh vần và đọc trơn:
i – ê - u - iu
dờ – iêu – diêu – huyền – diều
diều sáo
- Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Viết
+ Vần đứng riêng
- Viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết: iêu
(Lưu ý nét nối giữa i, ê và u).
- Chú ý nhận xét, sửa sai cho HS.
+ Tiếng và từ ngữ
- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con : diều.
- Nhận xét và chữa lỗi.
Nêu (Quy trình tương tự). Lưu ý :
+ Vần yêu được tạo nên từ y, ê và u
+ So sánh yêu với iêu:
Giống: êu. Khác: êu bắt đầu bằng y.
+ Đánh vần : y - ê - u - yêu
yêu
yêu quý
+ Viết: Nét nối giữa y, ê và u. Viết tiếng và từ ngữ khóa: yêu và yêu quý.
* Đọc từ, ngữ ứng dụng
- Ghi bảng. Cho HS đọc.
- Đọc mẫu - giải thích từ.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc : ( HS yếu đọc đánh vần , HS khá giỏi đọc trơn ).
* Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- Đọc các tiếng từ ứng dụng.
* Đọc câu ứng dụng
+ Cho Quan sát tranh minh họa câu ứng dụng:
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
- Giải thích từ.
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn HS luyện viết: iêu, yêu, lưỡi rìu, cái phễu.
- Chú ý hướng dẫn HS còn yếu.
c) Luyện nói: Bé tự giới thiệu (HS khá giỏi thực hiện )
- Cho HS quan sát tranh. Đọc tên bài luyện nói.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS luyện nói:
+ Em đang học lớp nào? Cô giáo nào đang dạy em?
+ Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh em?
4. Kết luận :
* Trò chơi: Gắn hoa.
- Thi tìm tiếng có vần: iêu (yêu) cài lên cánh hoa để tạo thành 1 bông hoa.
- Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài
- VN ôn kĩ bài vừa học. Xem trước bài 42.
- HS đọc và viết.
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc theo: iêu yêu
- Quan sát nhận diện vần iêu
- Tìm - cài vần: iêu.
- Nhìn bảng cài đánh vần, đọc trơn: (Cn, tổ, lớp).
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- Qsát mẫu,viết bảng con: iêu
- Quan sát, viết bảng con
Đọc thầm, tìm tiếng có vần.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 1 - 2 HS đọc (lớp ĐT 1 lần).
- Đọc bài trên bảng lớp + SGK: CN, tổ, lớp.
- Quan sát tranh, đọc thầm, tìm chữ mới.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 2- 3 HS đọc lại, lớp ĐT.
- Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu.
- T.luận nhóm, nêu nội dung tranh.
- Luyện nói theo nội dung câu hỏi.
- 2 tổ cử mỗi tổ 5 bạn lên thi.
- HS đọc bài
_____________________
Tự nhiên và Xã hội
Ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh, ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Kể các hoạt động trong lớp học của em ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b)Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Cả lớp
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
+ Cơ thể gồm có mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
+ Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
- GV củng cố -bổ sung
* Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày.
- Hãy nhớ và kể lại trong một ngày mình đã làm những gì?
+ Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
Kết luận: Nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hằng ngày để HS khắc sâu và có ý thức thực hiện.
* Hoạt động 3: Làm việc với bộ sưu tập
+ Chia lớp thành 4 nhóm
+ Phát cho các nhóm giấy khổ lớn và hồ dán.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày các tranh, ảnh các em thu thập được theo chủ đề, có thể là các hoạt động: Nên làm - Không nên làm; Học tập - Vui chơi - Ăn - Mặc - Vệ sinh thân thể .
- Kết luận - nhận xét
* Hoạt động 4: Trò chơi "Một ngày của gia đình Hoa" .
- Chia nhóm 4 HS
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhớ lại các hoạt động chính trong ngày của mọi người trong gia đình để đưa vào vai diễn (bố, mẹ, Hoa, em của Hoa).
- Nhận xét - Kết luận.
3. Kết luận :
GV nhận xét giờ học , Về nhà học bài
2 HS trả lời
- 4-5 HS trả lời từng câu hỏi, các em khác bổ sung.
- Mỗi HS kể một đến hai hoạt động
- HS khác bổ sung.
- Các nhóm làm việc theo chủ đề đã lựa chọn
-Đại diện các nhóm lên giới thiệu kết quả làm việc của nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Một, hai nhóm lên trình diễn. Cả lớp xem và nhận xét.
Thủ công
Xé , dán hình con gà con ( tiết 1)
I - Mục tiêu :
- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản
- Xé đợc hình con gà con, đờng dán có thể bị răng ca .
-Hình dán tơng đối phẳng . Mỏ mắt chân gà có thể dùng bút màu để vẽ .
II - Chuẩn bị :
1. GV : hình con gà
2. HS : Giấy màu hồ dán
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát 1 bài
2. Kiểm tra : Thực hành kiểm tra sử chuẩn bị của học sinh
- HS mở đồ dùng học tập
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b. Phát triển bài:
- GV cho HS quan sát mẫu
- Học sinh quan sát mẫu
- Con gà con có gì khác với con gà lớn nh : Gà trống, gà mái
- Gà con nhỏ hơn cánh, mỏ, chân
* Hoạt động 1: xé dán hình thân gà
- GV cho HS đếm HCN trên giấy dài 10 ô , rộng 8 ô
- Xé hình chữ nhật
- Xé 4 góc của hình chữ nhật .
- Xé tiếp tục chỉnh sửa để cho giống thân gà.
- b. Hoạt động 2: Xé hình đầu gà
- Đếm ô , đánh dấu vẽ và xé 1 hình vuông cạnh 5 ô.
- Xé 4 góc của hình vuông .
- Chỉnh sửa cho giống hình đầu con gà
- c. Hoạt động 3: Xé hình đuôi gà .
- Đếm ô , đánh dấu vẽ 1 hình vuông có cạnh 4 ô
- Xé hình tam giác thành hình cái đuôi.
d. Hoạt động 4: xé hình mỏ , chân và mắt gà
- Dùng giấy màu để xé hình mỏ và mắt gà.
e. Hoạt động 5: dán hình .
- Dán lần lượt từng bộ phận của con gà vào giấy .
c. Kết luận :
- Gv nhận xét giờ . Về nhà ôn lại bài .
- HS đếm trên giấy thủ công
- HS đếm ô trên giấy
- Thực hiện các bước như cô giáo
- HS thao tác tương tự nh phần trên
- HS quan sát thao tác dán hình con gà con
____________________
An toàn giao thông :
Pokémon( ATGT): Bài 5
Không chơi gần đường ray xe lửa
I, Mục tiêu:
Sau bài học, HS nhận thức được,
- Sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa ( đường sắt )
- Chọn nơi an toàn đẻ chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông,(ô tô, xe máy, xe lửa,) Chạy qua.
II, Nội dung:
- Các kiến thức đã học ở bài trớc .
- Tranh vẽ sách gáo khoa.
- HS nhớ ý nghĩa bài học.
III, Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra : Em có trèo qua dải phân cách bao giờ không ? việc đó đúng hay sai ?
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài học:
-GV nêu tình huống có nội dung nh câu truyện trong sách POKEMON rồi hỏi học sinh:
Hai bai chọn nơi thả diều ở gần đường ray xe lửa là đúng hay sai? Vì sao?
b.Phát triển bài :
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
-N1, 2, 3 quan sát tranh 1, 2, 3 và nêu nội dung
N4 nêu ND của cả 3 tranh
-Gọi học sinh lên trình bày
Thảo luận cả lớp
-Hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa nguy hiểm không ? nguy hiểm nh thế nào ?
- Phải chọn chỗ nào để vui chơi an toàn ?
- KL: không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông đi lại.
3. Trò chơi sắm vai .
- GV Hướng dẫn mỗi đội 8 HS tham gia đóng vai: Nam, Bo, Bác An , Thỏ Trắng, 4 bạn còn lại đóng vai đoàn tàu.
- Cho HS chơi 2 lần “ lần 1 GV dẫn truyện, lần 2 lớp trưởng dẫn truyện.”
-c. Kết luận : GV đọc ghi nhớ cuối bài , nhận xét gìơ học
2 Hs trả lời
- Vài học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 4 nhóm thảo luận.
- 4 HS trình bày , lớp nhận xét bổ sung.
- 2 Đội tham gia chơi, cả lớp xem và nhận xét cách thể hiện của các bạn.
Đọc ghi nhớ : Cá nhân , ĐT
File đính kèm:
- giao an lop 1(18).doc