LUYỆN TOÁN: (T1) ÔN TIẾT 2 / TUẦN 3
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS biết sử dụng các dấu <,> và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số.
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 1<3 thì 3>1)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các nhóm đồ vật cho BT 1, BL, BP.
HS: vở , bút, phấn, bút màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Chiều thứ 5 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/09/13
Ngày giảng: 05/09/13
LUYỆN TOÁN: (T1) ÔN TIẾT 2 / TUẦN 3
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số.
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 11)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các nhóm đồ vật cho BT 1, BL, BP.
HS: vở , bút, phấn, bút màu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ/ TG/TÊNHĐ
Người thực hiện
GV
HS
1. Ổn định: (1’)
2.KTBC(3’)
3.Bài mới:(2’)
HĐ1.Thực hành. (20’)
HĐ3. (5’)TC “ tiếp sức”
4Củng cố , dặn dò (2’)
- Cho HS hát
- Gọi HS đọc đúng các số 1...5, 5...1
- Nhận xét ghi điểm
- GTB: ghi đề
- YC học sinh đọc theo đề bài.
BT1, viết ( theo mẫu)
- Viết mẫu HDHS cách viết số, SS, điền dấu
- YCHS viết vở BTCC, BL.
- Nhận xét tuyên dương
BT2, Viết dấu > vào chỗ chấm
- GV làm mẫu, HDHS cách viết số.
- YCHS viết vở BTCC, BP.
- Nhận xét tuyên dương
BT3, Viết ( theo mẫu)
- Làm mẫu 5 > 1, HDHS làm
- YCHS làm BC, BL.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 4 ?
- Nêu tên trò chơi, HDCC, luật chơi
- YC học sinh chơi 3 nhóm.
- Theo dõi nhận xét bổ sung
- Gọi HS nhắc lại các số 1..5. 5...1, dấu .
- Nhận xét tiết học
- Về là bài chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Cn đọc đề
- Nghe yêu cầu
- Chú ý
- lớp làm vở, 1em làm BP
- Nghe
- Nghe yêu cầu
- Chú ý
- lớp viết vở BT, 3 em làm BP
- Nghe
- Nghe yêu cầu
- Chú ý
- Lớp làm BC, BL
- Nghe
- 3 nhóm than gia chơi.
- CN, lớp
- Nghe
LUYỆN TIẾNG VIỆT (t2) ÔN TẬP TIẾT 1 ( TUẦN 3)
I/ MỤC TIÊU
- Tô được các chữ bế, vẽ, viết được các chữ bế, vẽ, bé vẽ bê kiểu chữ cở thường, cở vừa theo vở BT củng cố KT và KN.
- Rèn kĩ năng giữ vở rèn chữ cho HS.
- GDHS cẩn thận khi viết bài trong bC,vở.
II/ ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
GV: BL, BP. 2.
HS: BC, phấn, bíu chì,..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
HĐ/TG/TÊNHĐ
Người thực hiện
GV
HS
1 Ổn định (1’)
2. KTBC (3’)
3. Bài mới: (24)
HĐ1(12’) HD tô, viết chữ BC
HĐ2(12’) HD tô, viết chữ vở
4 Củng cố (2’)
Dặn dò:
- Gọi HS đọc bê, bế, ve, vẽ.
- Nhận xét bổ sung, TD
GTB, Ghi đề
- Viết các chữ bế, vẽ, bế, vẽ, bé vẽ bê
Lên bảng.
- Gọi HS đọc lại các chữ đó.
- Lần lượt hướng dẫn HS tô, viết từng
chữ.
- Cho HS tập viết BC
- Theo dõi bổ sung thêm.
- gọi HS đọc lại chữ trong vở.
- HDHS tô 2 dòng, HDHS viết 3 dòng theo vở.
- YC học sinh viết vở.
- Theo dõi uốn nắn một số em.
- Chấm bài nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- về đọc bài chuẩn bị bài sau (tiết 3)
- Hát
- CN viết vở
- CN đọc
- Nghe
- CN, lớp TD.
- Chú ý
- lớp viết BC
- Cn đọc
- Chú ý
- lớp viết theo vở BTCC.
- lắng nghe
ĐẠO ĐỨC (T3) GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( T1)
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ .
- Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Đạo dức 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định 1’
2.Kiểm tra
4’
3.Bài mới: 27’
Hoạt động
1: 14'
Hoạt động 2: 13'
Thảoluận theo nhóm đôi.
3. Củng cố dặn dò 5'
- Cho HS hát
-Nêu lại lúc em được đưa đi học buổi học đầu tiên
-Nhận xét tuyên dương
-Em sẽ làm gì để x.đáng là HS lớp 1 ?
- GTB: ghi đề “Gọn gàng, sạch sẽ”
- Thảo luận nhóm
-Làm bài tập 1 ở vở bài tập Đạo đức theo các yêu cầu:
+ Bạn nào có đầu tóc gọn gàng, quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ?
+Các em thích ăn mặc như bạn nào?
- YC học sinh trình bày ý kiến.
- Theo dõi nhậ xét bổ sung.
-Giải thích ở tranh bài tập (bạn thứ 8) .
Kết luận: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ (như bạn số 8) có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến.
- Liên hệ tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Tự chỉnh đốn trang phục của mình.
- Nêu nhận xét chung và nêu gương một vài em HS biết sửa sai xót của mình.
Kết luận: Các em cần thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giáy dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
-H.dẫn làm bài tập 2 ở vở BT Đạo đức.
-Nêu yêu cầu: Học sinh chọn cho mình những bộ quần áo đi học phù hợp cho một bạn nam và một bạn nữ.
- Theo dõi, nhận xét.
Kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6, quần số 8
+Bạn nữ có thể mặc áo số 1, váy số 2.
- Cho các bạn em xem một số quần áo thích hợp cho bạn nam, bạn nữ
H: + Khi đến trường em phải ăn mặc như thế nào?
+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
- Theo dõi- Nhận xét- Tổng kết
Kết luận: Ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ là không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch. Đến lớp là phải mặc quàn áo phẳng phiu, lành lặn.
- Nhận xét tiết học
- Về thực hành những điều đã học.
- Xem trước một số tranh ở bài tập 3, 4 ở vở bài tập Đạo đức trang 9, 10.
- Lớp hát
- HS nêu
- CNTL, lớp NX
-HS thảo luận nhóm đôi.
Quan sát tranh ở bài tập 1.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nghe
-Nêu cách sửa một số sai xót trong những cách ăn mặc chưa g.gàng sạch sẽ.
-Từng học sinh thực hiện nhiệm vụ
-Lắng nghe
-HS quan sát tranh ở bài tập 2. Tự tìm hiểu.
-HS tình bày sự lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy.
-HS khác nhận xét.
- Nghe
- Lớp quan sát
- Theo dõi trả lời, NX
- Lắng nghe
- lắng nghe.
File đính kèm:
- thu 5.doc