Tập đọc (2 tiết)
 NGÔI NHÀ 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc đúng nhanh cả bài Ngôi nhà, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. 
- HS hiểu được nội dung bài thơ: tình yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. Học thuộc lòng một số khổ thơ. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh họa bài tập đọc. 
- Vở bài tập tiếng việt 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 30 trang
30 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 buổi sáng, chiều tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét, chỉnh sửa động tác chưa đúng.
3.Bài mới:
a.GV nhắc lại tên gọi tên trò chơi: “Chơi với vòng”
b.GV hướng dẫn lại cách chơi:
- Lưu ý các động tác cầm, tung, bắt, quay vòng.
- Cách tính kết quả chơi.
c.GV phát khẩu lệnh cho HS chơi trò chơi:
- Sau một thời gian chơi, GV nhận xét, chỉnh sưa động tác chưa đúng.
4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Hướng dẫn cho HS tự tập, tự chơi ở nhà.
- 2 HS lên thực hiện tung bắt vòng và quay vòng.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe. 
- HS quan sát chú ý lắng nghe.
- Cả lớp thực hành chơi trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Sáng Tập đọc (2 tiết)
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn được cả bài, phát âm đúng các tiếng khó: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. 
- Ôn các vần ut, ưt, tìm tiếng nói được câu có vần ut, ưt. 
- Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Cậu bé làm nũng mẹ , mẹ về mới khóc òa 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh hoạ bài TĐ SGK
- Vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: “ Qùa của bố ” 
- GV nhận xét cho điểm 
3.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Luyện tập : 
 GV đọc mẫu lần 1 
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Giải nghĩa từ hoảng hốt: do mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
+ Luyện đọc câu
+ Luyện đọc toàn bài
- 2 em đọc bài.
- Lớp theo dõi 
- HS đọc các từ: cắt bánh , đứt tay hoảng hốt. 
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. 
- HS thi đua đọc cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lượt. 
c) Ôn các vần: ut , ưt 
- Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? 
- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc?
- GV nhận xét tuyên dương 
- HS trả lời: tiếng đứt. 
- HS tìm: mứt, vứt, mực, sức… 
- Mức tết rất ngon, cá mực nướng rất thơm. 
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
* Tìm hiểu nội dung bài đọc
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
- Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao ? 
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp 
* Thực hành luyện nói
- GV nhận xét 
 4.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học . 
5.Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe . 
- Cả lớp đọc thầm lại bài 
- Khi mới đứt tay cậu bé không khóc. 
- Khi mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn mẹ thương, vỗ về an ủi và lo lắng cho mình. 
- Cả lớp đọc thầm lại bài 
- 2, 3 nhóm đọc theo cách phân vai 
- HS nhìn mẫu trong SGK thực hành hỏi - đáp theo mẫu 
-Học sinh lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán 
- HS giải toán nhanh chính xác 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Phóng to các tranh vẽ SGK 
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- 1 em lên chữa BT4 ( SGK ) 
- GV nhận xét cho điểm 
 3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là : 
	15 - 4 = 11 ( hình ) 
	Đáp số : 11 hình 
Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có BT và giải BT 
- GV treo tranh lên bảng chữa bài 
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
a) HS quan sát tranh rồi nêu BT toán : 
Trong bến có 5 ô tô , có thêm 2 ô tô vào bến . Hỏi trong bến có tất cả ? ô tô? 
- HS giải bài toán vào vở 
Bài giải 
Trong bến có tất cả là : 
5 + 2 = 7 ( ô tô ) 
 Đáp số : 7 ô tô 
b) HS quan sát tranh rồi nêu bài toán : 
Tóm tắt : Có : 6 con chim 
 Bay đi : 2 con chim 
 Còn lại : … con chim 
- HS giải BT vào vở 
Bài giải 
Số con chim còn lại trên cành là : 
6 - 2 = 4 ( con chim ) 
 Đáp số : 4 con chim 
Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó . 
- GV cho HS quan sát tranh 
- Thu 1 số vở chấm , nhận xét 
- 1 em lên bảng chữa bài 
4.Củng cố: 
- GV hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. 
- HS quan sát rồi nêu bài toán 
- 1 em lên bảng tóm tắt 
- HS làm vào vở 
Bài giải 
Số con thỏ còn lại là : 
8 - 3 = 5 ( con thỏ ) 
 Đáp số: 5 con thỏ
Thủ công
 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu: 
- HS kẻ được hình tam giác 
- HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách 
-Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô 
- Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 
- Giấy màu có kẻ ô, giấy HS có kẻ ô 
- Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công 
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới: 
a ) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác mẫu và hỏi : 
+ Hình tam giác có mấy cạnh ? 
+ Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô?
b ) GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình tam giác
+ Hình tam giác là một phần của hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm trong đó có 2 điểm là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm thứ ba. Nối ba điểm với nhau ta được hình tam giác.
c ) GV hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác và dán 
+ Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường kẻ AB, BC, CA ta sẽ được hình tam giác ABC. 
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng dán vào vở thủ công cho cân đối và phẳng 
+ Dán hình tam giác vào vở thủ công
4.Củng cố: 
- GV nhận xét về tinh thần học tập.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Hình tam giác có 3 cạnh 
+ Độ dài các cạnh là 8 ô
- HS quan sát GV làm mẫu 
- Một vài em nhắc lại các bước kẻ vẽ hình tam giác 
- HS thực hành trên giấy vở HS 
- Học sinh cắt rời hình chữ nhật theo đường kẻ AB, BC, sẽ được hình tam giác 
-Học sinh lắng nghe
Chiều Thủ công
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục ôn kẻ, cắt, dán hình tam giác.
 -Rèn học sinh cắt , dán được hình tam giác theo hai cách đúng ,nhanh .
- Giữ gìn đồ dùng học thủ công, thu dọn vệ sinh sau khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Hình tam giác mẫu được cắt bằng giấy màu dán trên giấy trắng có kẻ ô. 
 -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán vở thủ công.
 -Học sinh ham thích môn học .
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- Nhận xét sự chuẩn bị của bạn
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
b) Quan sát nhận xét 
- Hoạt động cá nhân
- Ghim hình tam giác mẫu kiểu hai lên bảng, định hướng cho HS quan sát về độ cao, chiều dài cạnh đáy của tam giác.
- Một cạnh là 1 cạnh của HCN dài 8 ô vuông, hai cạnh kia được nối với một điểm của cạnh đối diện...
c) Hướng dẫn thực hành 
- Hoạt động cá nhân
- Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hướng dẫn cách kẻ hình tam giác : Trước hết kẻ HCN kiểu hai có chiều dai 8 ô, chiều rộng 6 ô, sau đó lấy 1 cạnh chiều dài của HCN làm 1 cạnh của tam giác, tiếp đó lấy 1 điểm giữa của cạnh đối diện và kẻ hai cạnh còn lại của tam giác.
- Theo dõi GV làm
- Hướng dẫn HS cách cắt rời hình chữ nhật trước, sau đó cắt hình tam giác theo đường kẻ.
- Hướng dẫn cách dán hình tam giác.
- Theo dõi
- Cho HS tập kẻ vẽ hình tam giác trên giấy ô li. 
- Kẻ, vẽ thử trên giấy ô li để chuẩn bị cho tiết sau thực hành trên giấy màu
4.Củng cố:
 - Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
 - Về nhà thực hành bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn, sử dụng phép tính trừ.
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán 
- HS giải toán nhanh chính xác 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng con, vở bài tập toán, phiếu học tập 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 Hs lên chữa bài tập… 
 -GV nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới: luyện bài tập
Bài 1:
 An có 7 viên bi, An cho bảo 3 viên. Hỏi An còn lại mấy viên bi?
 Tóm tắt:
Có : 7 viên bi.
Cho : 3 viên bi.
Còn lại : ….viên bi ?
Bài 2:
 Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn. hỏi mẹ còn mấy con lợn ?
 Tóm tắt:
Có : 10 con lợn.
Bán : 2 con lợn.
Còn lại : ....con lợn ?
c) Bài 3:
 Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con chưa vào chuồng?
Tóm tắt:
Có tất cả : 16 con gà.
Vào chuồng : 6 con gà.
Chưa vào chuồng: …..con gà ?
d) Bài 4:
 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt:
Có : 8 quả bóng.
Cho bạn : 3 quả bóng.
Còn lại : …..quả bóng ?
4.Củng cố:
- GV hệ thồng nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
-1 HS lên làm bài.
 Bài giải
 An còn lại số viên bi là:
 7 – 3 = 4(viên bi)
 Đáp số : 4 viên bi.
 Bài giải
 Mẹ còn số con lợn là:
 10 – 2 = 8 (con lợn)
 Đáp số ; 8 con lợn.
 Bài giải
 Còn số con gà chưa vào chuồng là:
 16 – 6 = 10 (con gà)
 Đáp số: 10 con gà. 
 Bài giải
 Còn lại số quả bóng là:
 8 – 3 = 5 (quả bóng)
 Đáp số 5 quả bóng.
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. Ưu điểm: 
 - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em tiếp thu bài chậm để tuần sau phát huy.
 - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
 - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
 - Chữ viết có nhiều tiến bộ
 -Giờ truy bài duy trì tốt 
 -Các em đều đi học đúng giờ 
b) Nhược điểm: 
 - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau.
 -Còn một số em đọc còn nhỏ như em: Hùng, Hiếu, Ngọc Anh, Ngọc,Duyên, Khải Minh, Nga.
 -Viết còn xấu: Hiếu, Hùng, Nam, Ngọc,Quân.
 -Học sinh vẫn còn mang quà , đồ chơi đến lớp; Quân, Nam,
-Học sinh còn đi học muộn: Ngọc,
2. Phương hướng tuần tới
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
 - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
 - Tích cực phát biểu xây dựng bài.
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi và phù đạo học sinh yếu .
            File đính kèm:
 Giao an lop 12 buoiTuan 28.docx Giao an lop 12 buoiTuan 28.docx