Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 38: Kiểm tra 1 tiết

Câu 1(3đ). Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau:

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930 là một sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. (0.5đ)

- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết tinh giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX (0.75)

- Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản. (0.75)

- Cách mạng Việt Nam từ đây trở tjhành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.(0.5đ)

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là yếu tố quyết định cho mọi thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.(0.5đ)

Câu 2(3đ). Cần nêu được các ý cơ bản sau :

* Sau cách mạng tháng Tám, bên cạnh những thuận lợi cơ bản thì Nước VNDC Công hoà tràn ngập khó khăn tưởng chừng không thể qua nổi.

- Về kinh tế: Nền kinh tế nông nghiệp vốn nghèo nàn lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói năm 1944-1945 chưa được khắc phục. Lũ lụt, hạn hán liên tiêp xảy ra, lương thực trong Nam không đưa ra được vì Pháp gây chiến trở lại. Sản xuất công nghiệp đình đốn, hàng hoá khan hiếm ( 1đ).

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 38: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 38 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: LỊCH SỬ 9 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được kiến thức trong tâm. - HS hiểu được Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Trình bày những khó khăn nước ta sau cách mạng tháng Tám - Trình bày và hiểu sâu sắc ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954). 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng. - Trình bày vấn đề, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Thái độ: - HS sẽ có tinh thần, thái độ và ý thức tự giác, vươn lên trong học tập. II. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Việt Nam trong những năm 1930-1939 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 1 3 30% 1 3,0 30% Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến. Trình bày những khó khăn nước ta sau cách mạng tháng Tám. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 1 3 30% 1 3,0 30% Việt Nam từ cuối năm 1946-1954. Những nguyên nhân cơ bản dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954. Nguyên nhân quyết định. Giải thích vì sao. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ 1/3 2 20% 2/3 2 20% 1 4,0 40% Tổng Số câu: Số điểm: Tỷ lệ 1+1/3 5.0 điểm 50% 1 3.0 điểm 30% 2/3 2.0 điểm 20% 3 câu 10 đ 100% III. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (3đ). Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam 3/2/1930? Câu 2: (3đ). Em hãy nêu những khó khăn cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng 8-1945? Câu 3: (4đ). Nêu những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất? Vì sao? IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1(3đ). Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau: - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930 là một sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. (0.5đ) - Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết tinh giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX(0.75) - Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản. (0.75) - Cách mạng Việt Nam từ đây trở tjhành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.(0.5đ) - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là yếu tố quyết định cho mọi thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.(0.5đ) Câu 2(3đ). Cần nêu được các ý cơ bản sau : * Sau cách mạng tháng Tám, bên cạnh những thuận lợi cơ bản thì Nước VNDC Công hoà tràn ngập khó khăn tưởng chừng không thể qua nổi. - Về kinh tế: Nền kinh tế nông nghiệp vốn nghèo nàn lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói năm 1944-1945 chưa được khắc phục. Lũ lụt, hạn hán liên tiêp xảy ra, lương thực trong Nam không đưa ra được vì Pháp gây chiến trở lại. Sản xuất công nghiệp đình đốn, hàng hoá khan hiếm( 1đ). - Tài chính : Ngân sách nhà nước trỗng rỗng, nhà nước không kiểm soát được ngân hàng Đông Dương. Bọn quân Tưởng và bọn phản động tung tiền mất giá làm rối loạn thị trường(0.5đ) - Văn hoá-giáo dục: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan : Rượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn lan(0,5đ) - Quân sự : Quân đội mới được thành lập vũ khí thô sơ, lực lượng còn yếu. Không những vậy chúng ta còn phải đối phó với 20 vạn quân Tưởng ở phía Bắc, theo chân chúng là bọn phản động với âm mưu phá hoại thành quả cách mạng. Miền nam có một vạn quân Anh, theo sau chúng là Pháp với âm mưu cướp nước ta lần nữa . Ngoài ra trên đất nước ta còn có 6 vạn quân Nhật (1đ) Câu 3 (4đ): a. Nguyên nhân thắng lợi (2đ) - Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi trước hết là nhờ lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh . (0,5đ) - Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của cả dân tộc. Tất cả sẵn sàng hiến dâng cho tổ quốc đến giọt máu cuối cùng.(0.5đ) - Cuộc kháng chiến của ta được tiến hành trong điều kiện có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có hậu phương rộng lớn ,vững chắc(0.5đ) - Ta có một liên minh vững chắc, đoàn kết giữa ba dân tộc anh em : Việt-Miên-Lào.(0.25đ) - Sự ủng hộ to lớn về vật chất, tinh thần của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô..(0.25đ) b. Nguyên nhân quyết định.(2đ) - Cuộc kháng chiến chống pháp 1946-1954 thắng lợi quyết định là nhờ sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (1đ) - Vì Đảng đã biết phát huy sức mạnh của toàn dân, Đảng đã đề ra đường lỗi kháng chiến đúng đắn sáng tạo: "Toàn dân, toàn diện, trường kì". Đảng đã xây dựng một hậu phương vững mạnh về mọi mặt(1đ)

File đính kèm:

  • docSU 9(2).doc
Giáo án liên quan