Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Đề cương ôn tập học kì 2 - Năm học 2008-2009

8. Phong trào Cần Vương.

9. Nguyên nhân, diễn biến, kết quă của các cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.

10. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).

11.Kể tên các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi? Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào Miền núi cuối thế kỉ 19?

12. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ 19?

13. Cơ sở, nội dung của những đề nghị cải cách?

14. Kết cục của các đề nghị cải cách? Hạn chế của các đề nghị cải cách?

15. Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước ở Việt Nam do TDP dựng nên? Nêu nhận xét về tổ chức bộ máy cai trị đó.

16. Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 TDP đã thi hành những chính sách gì về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục ở Việt Nam.? Mục đích của các chính sách đó?

17.Tác động của chính sách khai thác thuộc địa đó đối với kinh tế, xã hội Việt Nam.

18. Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ 20.

19. Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất? Trình bày những nét chính về các phong trào này.

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Đề cương ôn tập học kì 2 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ũy lương thực xây dựng quân đôị tinh nhuệ sãn sàng chiến đấu. + Giai đoạn 1909-1913: sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội , phát hienj thấy có sự dính líu của Đề Thám, TDP đã tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế. Trải qua nhiều trận càn liên tiếp của địch , lực lượng nghĩa quân hao mòn dần . Đến ngày 10/2/1913khi thủ lĩnh Đề Thám bị sát hại phong trào tan rã. * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại. * Nguyên nhân thất bại:- Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch - Phong trào mang tính tự phát, chưa có sự liên kết với các phong trào Cần Vương. *Ý NGHĨA Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc. Câu 15: Kể tên các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19? Em có nhận xét gì? * Các phong trào -Ở Nam Kì người Thượng, Khơ-me, Xtieng đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ 19. -Ở miền trung tiêu biểu có cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước cầm đầu. - Ở Tây Nguyên các tù trưởng như Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu từ 1889-1905. -Ở Tây Bắc đồng bào dân tộc Thái, Mường , Mông đã tợp hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu, Sơn La và hoạt động mạnh mẽ trên lưu vực sông Đà. -Trong các năm từ 1884-1896, xuấ hiện các toán quân người Thái dưới sự chỉ huy của Đèo Văn Trì, Nông văn Quang, Cầm Văn Thanh, Cầm Văn Hoan. - Đồng bào Thái ở Sơn La, Yên Bái do Đèo Chính lục, Đặng Phúc Thành cầm đầu đã phục kích quân Pháp ở nhiều nơi. - Đồng bào Mông ở Hà Giang do Hà QuốcThượng đứng đầu đã nổi dậy chống Pháp từ 1894-1896. -Tại vùng Đông Bắc Kì, bùng nổ phong trào của người Dao, người Hoa tiêu biểu nhất là đội quân của Lưu Kì. * Nhận xét: Vùng Trung Du và Miền Núi là nơi TDP tiến hành bình định muộn nên phong trào kháng Pháp cũng nổ ra cũng bùng nổ muộn hơn so với đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài. Phong trào chống Pháp ở Miền núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp. Câu 16 Tình hình VN nửa cuối thế kỉ 19.(Các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời trong bối cảnh nào?) - Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu - Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng. - Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng. - Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. - Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt. - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội => Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời. Câu 17 Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ 19 .* Cơ sở :-Đất nước ngày một nguy khốn - Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh * Nội dung : -Yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến. * Các đề nghị cải cách: - Năm 1868 Trần Đình Túc và Nguyễ Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định) - Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở Miền Bắc và Miền Trung để thông thương với bên ngoài. - Từ 1863-1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại , phát triển công thương nghiệp và tài chính... - Năm 1877 và 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng dâng hai bản "thời vụ sách " lên vua Tự Đức đề nghị chấn hưng hưng trí, khai thông dân trí... Câu 18 * Kết cục, hạn chế, ý nghĩa của những đề nghị cải cách. - Các đề nghị cải cách không thực hiện được * Nguyên nhân ( hạn chế) - các đề nghị cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong , chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó. - Triều đình bất lực , bảo thủ từ chối thực hiện các đề nghị, cải cách. * Ý nghĩa - Gây được tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ - Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời - Chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy Tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX. Câu 19: Thực dân Pháp đã thực hiện Chính sách về kinh tế như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) *Nông nghiệp: - TDP đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đát - Bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô. * Công nghiệp: - Tập trung vào khai thác than và kim loại - Xây dựng một số cơ sở công nghiệp như xi măng, gạch, ngói, điện, nước... * Giao thông vận tải: - Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. *Thương nghiệp - Nắm giữ độc quyền về thị trường. - Tăng thêm các loại thuế và đánh thuế nặng. +=>Mục đích: Vơ vét, bóc lột sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để làm giàu cho tư bản Pháp. Câu 20: Chính sách về văn hóa, giáo dục. - Giai đoạn đầu Pháp duy trì neèn giáo dục của thời phong kiến. - Về sau Pháp mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế. - Hệ thống giáo dục phổ thông gồm ba bậc: Ấu học,Tiểu học, trung học. => Mục đích: Đào tạo một lớp người bản xứ phục vụ cho công việc cai trị. Câu 21: Những chuyển biến của xã hội Việt Nam . * Các vùng nông thôn.: -- Số lượng giai cấp địa chủ, phong kiến ngày càng đông thêm. Một bộ phận câu kết với đế quốc để để áp bức bóc lột nhân dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ còn có tinh thần yêu nước. - Cuộc sống của nông dân cơ cực trăm bề: bị tước đoạt ruộng đất, chịu nhiều thứ thuế, bị phá sản... Nông dân căm ghét chế độ bóc lột của TDP , ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia các phong trào đấu tranh. * Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới - Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn- Chợ Lớn, Nam Định, Hòn Gai, Vinh....-Cùng với sự phát triển của đô thị một số giai cấp, tầng lớp mới ra đời: + Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, đại lí, chủ xưởng... bị tư bản Pháp chèn ép, bị lệ thuộc vào kinh tế . Họ chưa tỏ rõ thái độ với các cuộc vận động cách mạng, giải phóng dân tộc. + Tiểu tư sản thành thị: Là các chủ xưởng thủ công nhỏ, những viên chức cấp thấp như nhà giáo, thư kí, học sinh... có ý thức dân tộc ,Tích cực tham gia vào các cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ 20. + Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột Nên có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ đòi cải thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt. Câu 22 Xu hướng mới của cuộc vận động giải phóng dân tộc. * Bối cảnh: - Các tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào nước ta. - Nhiều nhà yêu nước muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản. =.> Cuộc vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.. Câu 23 *Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất. - Phong trào Đông Du (1905-1909) - Đông Kinh nghĩa thục (1907) -Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.(1908) * Những nét chính về các phong trào trên 1. Phong trào Đông Du (1905-1907) * Hoàn cảnh - Đầu thế kỉ 20 một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để Duy Tân tự cường. * Diễn biến: - 1904 thành lập hội Duy tân. - Mục đích: Lập ra một nước Việt Nam độc lập - Hoạt động chính của hội là phong trào Đông Du. - Phong trào Đông Du được thực hiện từ 1905 đến 9- 1908 * Kết quả 10/1908 phong trào tan rã. 2. Phong trào Đông kinh nghĩa thục. * Hoàn cảnh thành lập - đầu thé kỉ 20 ở Bắc Kì có cuộc vận động cải cách văn hóa, xã hội, theo lối tư sản. -3/1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội * Các hoạt động chính: - Mở trường học các môn: Địa lí, lịch sử, khoa học thường thức.. - Tổ chức bình văn. - Truyền bá tri thức mới và nếp sống mới - Lúc đầu hoạt động chủ yếu ở Hà Nội sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì , lôi cuốn hàng ngàn người tham gia * tác dụng - Thức tỉnh lòng yêu nước -Bước đầu tán công vào hệ thống phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của hệ thống mới tư tưởng tư sản ở Việt Nam. 3. Cuộc Vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) * Cuộc vận động Duy tân. - Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng - Hình thức phong phú: + mở trường dạy học theo lối mới + Vận động lối sống văn minh + Đả kích hủ tục phong kiến + vận động mở mang công thương nghiệp. * Phong trào chống thuế ở Trung Kì - 1908 phong trào bùng nổ, từ Quảng Nam sau lan ra khắp Trung Kì. - Phong trào bị TDP đàn áp. Câu 21.. Nêu những thay đổi trong các chính sách về kinh tế , xã hội của Pháp ở Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất? Vì sao có sự thay đổi đó? Câu 24 Chính sách của TDP ở Đông Dương trong thời chiến. - Ra sức vơ vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh. -Tăng cường bắt lính. _ Nông nghiệp : Trồng các loại cây công nghiệp phục vụ chiến tranh - Mua công trái => Đời sống nhân dân cực khổ. Câu 25Trình bày những nét lớn về hai cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Huế và Thái Nguyên - Ở Huế: * Nguyên nhân: - Pháp ráo riết bắt lính đưa sang Châu âu. - Binh lính căm phẫn. => Quyết tâm đứng lên đấu tranh. * Diễn biến: - Quân khởi nghĩa dợ kiến đêm mồng 3 rạng sangs/5/1916 sẽ nổi dậy. - Kế hoạch bị bại lộ *Kết quả ; Cuộc khởi nghĩa thất bại nhanh chóng. -Ở Thái Nguyên *Nguyên nhân - Binh lính ở Thái Nguyên căm phẫn với chế độ. - Họ quyết tâm khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đội Cấn, Lương Ngọc Quyến * Diễn biến - Nghĩa quân giết chết tên giám binh Pháp - Chiếm trại lính, phá nhà lao trả thù tù chính trị. - Khởi nghĩa kéo dài 5 tháng thì bị đàn áp. Câu 26 Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. -Do Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay thực dân Pháp - Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục song không đi đén thắng lợi - Tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ nên quyết định tìm đường cứu nước mới cho dân tộc. Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 8

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap lich su 8 hk2.doc
Giáo án liên quan