Tên bài dạy ; Môn lịch sử và địa lí
(chuẩn KTKN: 105 SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao
của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng vương đến buổi đầu thời Nguyễn
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước VN.
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
68 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ
B CHUẨN BỊ
- Lược đồ SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?
- GV nhận xét cho điểm
II / Bài mới
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh .
Hoạt động 1. Làm việc cá nhân
- Đưa ra các mốc thời gian :
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)
+ Mờ sáng ngày mồng 5
- Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh .
- Chốt lại : Ngày nay , cứ đến mồng 5 Tết , ở Gò Đống Đa , nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
- GV nhận xét
- 2-3 HS trả lời
- HS đọc sách trả lời tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra .
- HS nêu
- Kể vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 30
Ngày dạy 31 tháng 3 năm 2010
Tên bài dạy : Những chính sách về kinh tế ..
(chuẩn KTKN : 116 SGK : 62 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước :
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “chiếu khuyến nông “, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục “chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa , giáo dục phát triển
B. CHUẨN BỊ
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Bài “Quang Trung đại phá quân Thanh”
- Gọi 2 HS đọc câu ghi nhớ
- GV nhận xét cho điểm
II / Bài mới
.Hoạt động 1. Thảo luận nhóm
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận vấn đề
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
- GV kết luận: vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy), đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp .
- GV trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập học .
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
- GV kết luận : Chữ Nôm là chữ của dân tôïc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung.
- GV kết luận.
- 2-3 HS trả lời
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Quang Trung ban bố “chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phát ruộng hoang. Chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.
- Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước. Mong muốn của vua Quang Trung là nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc
- Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành .
- 2- 3 HS trả lời
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK.
+ Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- Chuẩn bị bài: “Nhà Nguyễn thành lập”
- GV nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
Ngày dạy 14 tháng 04 năm 2010
Tên bài dạy : Nhà Nguyễn thành lập
(chuẩn KTKN : 117 SGK : 65 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
- Biết nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Biết nhà Nguyễn thiết lập một số chế độ hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng học mình.(ban hành bộluật gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối .
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc và thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào?
- Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét cho điểm
II / Bài mới
.Hoạt động 1.
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Vua Quang Trung qua đời năm nào?
- Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào?
® GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yếu kém và sập đổ.
- Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào?
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua nào?
- Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ hoặc lấn át uy quyền của mình.
® GV chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào?
- Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì?
- Nêu một số điều trong bô luật Gia Long?
- 2-3 HS trả lời
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực.
- Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế)làm kinh đô.
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh
- Xây các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam.
Binh lính tại ngũ mà trốn nếu kh6ng tìm thấy bắt cha, con, anh, em họ hàng đi lính thay.
- Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thành.
+ Nếu vua chưa cho phép, khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen.
+ Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Kinh thành Huế.
- Nhận xét tiết.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
Ngày dạy 21 tháng 04 năm 2010
Tên bài dạy : Kinh thành Huế
(chuẩn KTKN : 117 SGK : 67 )
A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : Thành có 10 cửa chính ra vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn , năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
*BVMT : có ý thức giữ gìn Di sản văn hóa lịch sử của nước ta .
B CHUẨN BỊ
- Tranh ành về cố đô Huế
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Nhà Nguyễn đã ra đới trong hoàn cảnh nào ?
- Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyển không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
- GV nhận xét cho điểm
II / Bài mới
1 / giơi thiệu bài :
- GV giới thiệu sự ra đời của kinh đô Huế
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: làm việc cả lớp .
GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Nhà Nguyễn . Các công trình kiến trúc “ :
- Mô tả sơ lược quá trình xây dụng kinh thành Huế ?
- GV chốt ý chính
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh về kinh thành Huế .
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc
* GV kết luận : Kinh thành Huế là công trình sáng tạo của nhân dân ta ngày 11 / 12 / 1993 UNESCO đã công nhận Huế là di sản văn hóa thế giới .
- 2-3 HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm SGK
Huy động hàng vạn dân và binh lính phục vụ việc xây dựng . Các loại vật liệu đá , vôi , gạch , ngói ..từ mọi miền đưa về đây . Sau mấy chục nam7 xây dựng và tu bổ thành rộng lớn dài 20 km có 10 của chính ra vào ..
- HS thảo luận nhận xét đi đến thống nhất về nét đẹp của công trình đó
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- GD HS phải biết giữ gìn Di sản văn hóa của nước nhà .
- Dăn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010
Hiệu Trưởng
File đính kèm:
- LICH SU LOP 4.doc