Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 31 đến 34 - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Khoa Sáu

. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Về kiến thức

 - Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi.

 - Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính.

 2. Về tư tưởng - Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng.

 3. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

 - Bản đồ Việt Nam.

 - Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC (5’)

 1. Kiểm tra bài cũ

 2. Dẫn dắt vào bài mới

 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học

 

doc7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 31 đến 34 - Bản đẹp 2 cột - Nguyễn Khoa Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thanh (Trung Quốc). Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục. - Với phương Tây "đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ". II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn * Nông nghiệp: ® Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao.Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu. * Thủ công nghiệp: - Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, các quan xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ). + Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước. - Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. * Thương nghiệp + Nội thương: Phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. + Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai. Đô thị tàn lụi dần. III. Tình hình văn hóa - giáo dục Các lĩnh vực Thành tựu . 4. Củng cố - dặn dò ( 5’) - Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn. - Đánh giá chung về nhà Nguyễn. - HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn. TIẾT 32- BÀI 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI NỬA ĐẦU TKX IX VÀ CÁC PHONG TRÀO ĐẤU TRANH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. - Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính. 2. Về tư tưởng - Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng. 3. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam. - Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC (5’) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dẫn dắt vào bài mới 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học T/g Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản 15’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để tìm hiểu sự phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV: Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước. - GV có thể gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tông... còn thời nhà Nguyễn đời sống của nhân dân ra sao? - GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính dưới thời Nguyễn. - HS dựa vào SGK tự tóm tắt những nét chính về phong trào. -Qua những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong trào? - Nguyên nhân ? ( Do tác động của phong trào nông dân trên khắp cả nước. Các dân tộc ít người nói riêng và nhân dân ta thời Nguyễn nói chung đều có mâu thuẫn, bất mãn với triều đình. - GV tiếp tục trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi. I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân * Xã hội: - Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt: + Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào. + Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân. * Đời sống nhân dân: ® Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh. II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH - Nửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa. - Tiêu biểu: + Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 + Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm 1854 -1854 + Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ ® Năm 1835 bị dập tắt. - Đặc điểm: III. ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI + Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do Nông Văn Vân lãnh đạo. + Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ. Þ Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta 4/ Cũng cố và dặn dò : (5’) GV Khái quát những nội dung cơ bản HS học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới TIẾT 33- BÀI 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức - Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm. - Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn đồng lòng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC( 5’) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dẫn dắt vào bài mới 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học I. CÁC THỜI KÌ DỰNG NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN:(15’) Các thời kì Nội dung 1.Thời kì dựng nước 2.Thời kì Đại Việt 3. Chia cắt 4. Nữa đầu TK XIX II.KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ TỔ QUỐC:(20’) Kháng chiến chống quân xâm lược thời gian – lãnh đạo kết quả Ý nghĩa 4/ Cũng cố và dặn dò : (5’) GV Khái quát những nội dung cơ bản HS học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. TIẾT 34 – BÀI 28- TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào. - Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một thời kì lịch sử lâu dài. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước. 3. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời của danh nhân. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC( 5’) 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dẫn dắt vào bài mới 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp T/g Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản 15’ 10’ 10’ Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - HS: Em hiểu thế nào về hai khái niệm: Truyền thống và truyền thống yêu nước? - GV nhận xét và kết luận: - GV có thể lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc để minh họa: Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó, chịu đựng gian khổ, đoàn kết... tính lịch sử và phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất là truyền thống yêu nước. Hoạt động 2: Cả lớp - Vậy với một dân tộc yêu nước có nguồn gốc từ đâu? Có từ bao giờ? Và hình thành như thế nào? - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để lý giải những vấn đề đặt ra. - HS theo dõi SGK vừa liên hệ để trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Trong 9 thế kỷ độc lập truyền thống yêu nước được biểu hiện như thế nào? - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV chốt ý. + GV giải thích: Yêu nước gắn với thương dân vì truyền thống yêu nước ngày càng mang yếu tố nhân dân "Người chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân" → Khoan thư sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc, là "Thượng sách để giữ nước". + GV tiểu kết: Như vậy trong các thế kỷ phong kiến độc lập truyền thống yêu nước càng được phát huy và tôi luyện, đã làm nên những kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ vang của dân tộc. Hoạt động: Cả lớp, cá nhân - GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta thấy truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam được biểu hiện rất đa dạng ở những mức độ khác nhau: + Hy sinh, xả thân vì nước. + Tự hào về đất nước, tôn kính những vị anh hùng dân tộc. + Lao động sáng tạo làm giàu cho cộng đồng, cho đất nước. + Chống giặc ngoại xâm. Bảo vệ độc lập. + Giữ gìn di sản văn hóa của dân tộc. + Làm những việc ích nước, lợi nhà... Trong đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì ? - GV: Tại sao có thể xem nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc? I. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM - Khái niệm: + Truyền thống là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay. - Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt: Văn Lang - Âu Lạc những tình cảm gắn bó mang tính địa phương phát triển thành tình cảm rộng lớn - lòng yêu nước. - Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu hiện rõ nét hơn. + Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân tộc. + Lòng tự hào về những chiến công, tôn kính các vị anh hùng chống đô hộ (Lập đền thờ ở nhiều nơi). Þ Lòng yêu nước được nâng cao và khắc sâu hơn để từ đó hình thành truyền thống yêu nước Việt Nam. II. PHÁT TRIỂN VÀ TÔI LUYỆN TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC TRONG CÁC THẾ KỶ PHONG KIẾN ĐỘC LẬP * Bối cảnh lịch sử: - Đất nước trở lại độc lập, tự chủ. - Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc nền kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo. - Các thế lực phương Bắc chưa từ bỏ âm mưu xâm phương Nam. ® Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện. - Biểu hiện: + Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ, nên văn hóa đậm đà bản sắc truyền thống của dân tộc. + Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt. + Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên + Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương dân - mang yếu tố nhân dân. III. Nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến - Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam. 4/ Cũng cố và dặn dò : (5’) GV Khái quát những nội dung cơ bản HS học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. TIẾT 35- LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TIẾT 36- KIỂM TRA 1 TIẾT

File đính kèm:

  • docgiao an khoi 10.doc
Giáo án liên quan