Giáo án Lịch sử Khối 9 - Năm học 2013-2014

1.Công cuộc khôi phục KT sau CT (45-50):

- Khó khăn:

+ CT tàn phá, thiệt hại về người và của

+ CSVC- KT bị phá hủy

- Kế hoạch (46-50):

+ Mục tiêu: Khôi phục KT, phát triển KH-KT

+ Kết quả: Vượt trước TG 9 tháng; công nghiệp tăng 75%; chế tạo thành công bom nguyên tử 1949.

2. LX tiếp tục XD công cuộc XDCS VC-KT của CNXH (50-70)

- M tiêu: XDCSVC – KT của CNXH

- P. hướng: Ưu tiên CN nặng, thâm canh Nông nhiệp, PT KH-KT, tăng cường quốc phòng.

- Kết quả:

+ CN: Là cường quốc, sau Mĩ

+ Kỹ thuât: 1957 phóng vệ tinh nhân tạo

 1961 phóng thành công tàu Vũ trụ bay vòng quanh Trái đất.

+ Đối ngoại: Duy trì hòa bình, ủng hộ PTCM, chống CNTD.

 

doc112 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử Khối 9 - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cấp địa chủ, tư sản bị xóa. + Đưa nhân dân vào làm ăn tập thể - MB XD bước đầu CSVC-KT của CNXH (1961 – 1965). + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của đảng đề ra nhiệm vụ hai miền Nam – Bắc 9/1960 + XD kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) + Chi viện cho MN b. Ở MN. - MN đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 -1960). + Phong trào “Đồng khởi” 1960 + 20 – 12 – 1960 MT DT GP MN VN ra đời - MN chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965) + Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2-1-1963. + PT phá ấp chiến lược phát triển mạnh. + PT đấu tranh của ND lên cao buộc Mĩ phải cho Dương văn Minh đảo chính Diệm – Nhu. 2. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 – 1973). a. Ở MN: - Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968). + Chiến thắng vạn Tường + Chiến thắng Đông – Xuân (1965 -1966); Đông – Xuân (1966 – 1967) ta loại khỏi vòng chiến đấu 24 vạn tên và nhiều phương tiện chiến tranh. + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 Buộc Mĩ phải đàm phán với ta. - Chiến đấu chống Chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) + Chống cuộc xâm lược CPC và Lào. + Cuộc tiến công chiến lược 1972. b. Ở MB: - MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 – 1968). + Bắn rơi 3 243 máy bay, 143 tàu chiến. + Chi viên 300 000 bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, quân dụng - MB khôi phục và phát triển KT- VH, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ(1969 – 1973) + Sản lượng nông – công nghiệp đều tăng. + Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”, + Bắn rơi 938 trong đó 61 chiếc B52, 125 tàu chiến c. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN 3. Hoàn thành giải phóng MN thống nhất đất nước (1973 – 1975) - MB khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT-VH ra sức chi viện cho MN. - Đấu tranh chống địch “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn MN. - Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn lãnh thổ TQ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) 1. XDCNXH ở MB, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở MN (1954 -1965). - Ở MB. + MB hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960) + MB XD bước đầu CSVC-KT của CNXH (1961 – 1965) - Ở MN. + MN đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 -1960) + MN chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965) 2. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 – 1973). - Ở MN: + Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968). + Chiến đấu chống Chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) - Ở MB: + MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 – 1968). + MB khôi phục và phát triển KT- VH, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ(1969 – 1973) - Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN 3. Hoàn thành giải phóng MN thống nhất đất nước (1973 – 1975) - MB khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT-VH ra sức chi viện cho MN. - Đấu tranh chống địch “bình định lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn MN. - Giải phóng hoàn toàn NM, giành toàn vẹn lãnh thổ TQ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) 15 HOẠT ĐỘNG II II. Chương VII – VN trong những năm 1976 - 2000 Nhiệm vụ của nhân dân ta sau đại thắng Xuân 1975 là gì? Nêu những thành tựu của nhân dân ta trong 1976 – 1985? Nêu đường lối đổi mới của Đảng Nêu thành tựu qua 15 năm đổi mới? 1. VN trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975. - Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng xuân 1975. - Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT- VH ở hai miền đất nước. - Hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước (1975 – 1976). 2. XD đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1985) - VN trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985) - Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979) 3. VN trên con đường đổi mới đi lên CNXH (1986 – 2000) - Đường lối đổi mới của Đảng. - VN trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 1. VN trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975. - Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng xuân 1975. - Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển KT- VH ở hai miền đất nước. - Hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước (1975 – 1976). 2. XD đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1985) - VN trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985) - Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979) 3. VN trên con đường đổi mới đi lên CNXH (1986 – 2000) - Đường lối đổi mới của Đảng. - VN trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 3. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: “kiểm tra học kỳ II” + Trắc nghiệm: 3đ + Tự luận 7 điểm. RÚT KINH NGHIỆM: Tieát 52 Tuần 37 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MTCĐ: 1. Về kiến thức: Khái quát kiến thức lịch sử từ chương VI đến chương VII của quá trình xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh cách mạng ở MN chống đế quốc MĨ và chính quyền Sài Gòn từ 1954-1975 2. Về tư tưởng: Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước, lòng kính yêu Bác Hồ và các vị anh hùng dân tộc; yêu CNXH và căm ghét chiến tranh 3. Về kỹ năng: - Rèn luyện k/năng PT, nhận định, đánh giá tình hình của đất nước. Nhiệm vụ của hai miên Nam – Bắc. Âm mưu của đế quốc Mĩ và chính quyền sài Gòn - Rèn luyện cho HS K/năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ. B. CB: - Giáo viên: Giáo án, bản đồ, tranh ảnh. - Học sinh: Soạn bài. C. CBLL: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu: Ma trận đề kiểm tra môn Lịch sử 9.Thời gian 45 phút.Tuần 37. Mức độ Nội dung Nhận thức Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Những năm đầu của cuộc k/c (1946 – 1950) 2 1.0 1 0.5 3 1.5 Bước phát triển mới của cuộc k/c (1950 – 1953) 1 0.5 1 0.5 Cuộc k/c kết thúc (1953 – 1954) 1 0.5 1 0.5 2 1.0 Hoàn thành giải phóng MN (1973 – 1975) 1 5.0 1 2.0 2 7.0 Tổng 4 2.0 1 5.0 2 1.0 1 2.0 6 3.0 2 7.0 KIỂM TRA LỊCH SỬ HỌC KỲ II - Thời gian 45 phút -Tiết 52 - Tuần 37 Họ và tên: ...............................................................................................................................Lớp 9a I/ Phần trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau. 1. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc 12/1946 bùng nổ? a. Pháp tiếp tục gây ra các cuộc sung đột vũ trang ở Hà Nội, Hải Phòng. b. Pháp gửi hai tối hậu thư buộc ta phải giải tán lực lượng vũ trang. c. Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc. d. Cả a,b,c là sai. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta là: a. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. b. Cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa. c. Thực hiện dân chủ, đem lại ruộng đất cho nhân dân. d. Trên các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. 3. Trước khi chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947diễn ra ta đang ở thế nào sau đây? a. Chủ động. b. Bị động. c. Cả a,b là sai. d. Cả a,b là đúng. 4. Hoàn cảnh nào cho ta chủ động mở chiến dịch Biên giới 1950? a. Tình hình Đông Dương và thế giới thay đổi có lợi cho ta, bất lợi cho Pháp. b. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến ở Đông Dương. c. Pháp khóa cửa Biên giới Việt – Trung. d. cả a,b,c là sai. 5. Làm cách nào để kế hoạch Na-va bị phá sản? a. Tiêu diệt lực lượng địch ở nơi chúng tập trung quân. b. Mở các chiến địch đánh vào địa bàn chiến lược buộc địch phải phân tán quân. c. Xây dưng các căn cứ để dụ địch đến để ta tiêu diệt. d. Cả a,b,c là đúng. 6. Trên mặt trận ngoại giao, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chủ trương của ta giải quyết vấn đề chiến tranh ở Việt Nam bằng con đường nào? a. Lấy chiến thắng trên chiến trường để trấn áp đối phương. b. Thương lượng và giải quyết các vấn đề theo lối hòa bình. c. Cương quyết không thương lượng với giặc. d. Cả a,b,c là đúng. II. Phần tự luận. 7đ 1. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). 5 đ 2. Chứng minh rằng: Chiến dịch Hồ Chí minh là chiến dịch lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975. 2đ Đáp án: Phần trắc nghiệm: 1b; 2a; 3b; 4a; 5a; 6b. Phần tự luận: 1. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). 5 đ a. Ý nghĩa lịch sử - kết thúc 21 năm k/c chống Mi và 30 năm chiến tranh GPDT, chấm dứt ách thống trị của CNTD, chế độ PK; hoàn thành cuộc CMDTDCND, thống nhất đất nước. - Mở ra kỷ nguyên mới: Độc lập, thống nhất, đi lên CNXH - Tác động mạnh đến tình hình thế giới. Cổ vũ PTCMTG, PTGPDT b. Nguyên nhân thắng lợi. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Bác Hồ với đường lối chính trị, quân sự độc lập tự chủ, đúng đắn sáng tạo. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. - sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương; sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng yêu hòa bình thế giới, nhất là của Liên xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. 2. Chứng minh rằng: Chiến dịch Hồ Chí minh là chiến dịch lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975. 2đ + Chiến dịch Tây nguyên, Huế - Đà Nẵng mang tính khởi đầu chiến lược và thăm dò; tiêu diệt một phần sinh lực địch và giải phóng đất đai, dân cư. + Chiến dịch Hồ Chí Minh mang tính quyết định cho toàn thắng lợi, tiêu diệt sào huyệt cuối cùng; là đồng minh, danh dự của Mĩ. + Chiến dịch Hồ Chí Minh với tổng lực của ta tấn công trong thời gian ngắn nhất 26/4 đến 30/4; Chiến dịch Tây nguyên 4/3 đến 24/3; Huế - Đà Nẵng 21/3 đến 29/3. + Chiến dịch Hồ Chí Minh tiêu diệt toàn bộ ngụy quân, giải phóng MN. 3. Củng cố dặn dò: (3p) Chuẩn bị bài: lịch sử địa phương D.RÚT KINH NGHIỆM: DUYỆT TUẦN 37 .......

File đính kèm:

  • docGiao an Lich su 9 tron bo.doc
Giáo án liên quan