Giáo án Lịch sử Khối 9 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hòa

? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào ?

? Tại sao gọi là Nhà nước DCND ? (DCND chỉ chế độ chính trị, xã hội của các quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân lãnh đạo đưa đất nước phát triển theo CNXH).

? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với 7 nước Đông Âu như thế nào ?

HS: Nhận biết trên bản đồ - nhận xét).

? Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân ?

? Sự thành lập các nước DCND Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi 1 nước, bắt đầu h.thành 1 h.thống trên t.giới).

 

doc115 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử Khối 9 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ta phải đổi mới đường lối ? ? Quan điểm đổi mới của Đảng ta như thế nào ? ? Nội dung của đường lối đổi mới như thế nào ? ? Tại sao đổi mới kinh tế lại là trọng tâm ? - Đất nước gặp không ít những khó khăn, yếu kém. Tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội. - Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. - Khủng hoảng ở Liên Xô và châu Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. ị Đảng chủ trương đổi mới. - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung: + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000): 1- Kế hoạch 5 năm (1986-1990): ? Cả nước đã làm gì để thực hiện kế hoạch ? (Sức người, sức của). ? Nhân dân ta đã đạt được những thành tựu gì ? Hình 85. * Thành tựu; - Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. - Hàng hóa dồi dào. - Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, hàng xuất khẩu tăng 3 lần. 2 - Kế hoạch 5 năm (1991-1995): Giáo viên: Cả nước phấn đấu ... ra khỏi tình trạng khủng hoảng và đã thu được những thành tựu gì ? - Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển vốn đầu tư của nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 3- Kế hoạch 5 năm (1996-2000): ? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần này là gì ? ? Sau 5 năm thực hiện kế hoạch ta đã thu được những kết quả gì ? ? Những thành tựu đạt được trong 15 năm có tác dụng gì ? ? Bên cạnh những thành tựu và tiến bộ đó nhân dân ta còn gặp những khó khăn, tồn tại gì ? ? Trước tình hình đó nhân dân ta phải làm gì ? - Mục tiêu: + Tăng trưởng nhanh về kinh tế. + Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh. + Cải thiện đời sống nhân dân nâng cao tích lũy. - Kết quả: + Nền kinh tế vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng khá. + Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực. + Giáo dục và đào tạo có bước phát triển mới. + Tình hình chính trị, xã hội cơ bản ổn định quốc phòng an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng. * Khó khăn - Tồn tại: - Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. - Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc và gay gắt. - Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên là rất nghiêm trọng. * Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính. * Dặn dò: Học theo Sách giáo khoa. Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết 49: tổng kết lịch sử việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (2000), các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn (1919-1930), (1930-1945), (1945-1954), (1954-1975), (1975-1986), (1986-2000). - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó. - Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. B- Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh ảnh từ 1919 đến nay. - Học sinh: Ôn các kiến thức theo hướng dẫn. C- Tiến trình: - ổn định tổ chức. - Bài mới: I- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử: 1- Giai đoạn từ 1919-1930: ? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ? - Pháp khai thác lần 2 đã đưa xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa. - Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời từ đó cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng. 2- Giai đoạn 1930-1945: ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ? - Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất. - Từ năm 1932-1933 cách mạng được khôi phục và bùng lên với khí thế mới. - Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2. - Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước. - Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. 3- Giai đoạn 1945-1954: ? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ? - Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn. - Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954). - Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc. 4- Giai đoạn 1954-1975: ? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ? - Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền. - Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau. - Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới. 5- Giai đoạn 1975 đến nay: ? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ? Giáo viên: Giới thiệu Hình 91, Hình 92 - Sách giáo khoa. - Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH. - Tháng 12/1976 Đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH. - Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam. - Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới. - Tuy vậy chúng ta vẫn còn gặp những khó khăn và thử thách ị Thành công. II- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên: 1- Nguyên nhân thắng lợi: ? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ? - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh. - Đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ. 2- Bài học kinh nghiệm: ? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ? - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc . - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết .... - Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam - Tăng cường mối đ.kết khăng khít giữa Đảng và q.chúng đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử. * Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài. * Dặn dò: Học sinh học + Đọc, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Ngày soạn: . Ngày dạy: . Tiết 50: kiểm tra học kỳ Ii A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố, đánh giá lại kiến thức đã học, từ đó giáo viên đánh giá kiến thức của học sinh. - Rèn luyện cách làm bài cho học sinh. B- Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, đáp án. - Học sinh: Ôn tập. C- Tiến trình: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. - Bài mới: Đề bài: I- Trắc nghiệm: 3 điểm. Câu 1: Nội dung nào của Hiệp định Giơ - Ne - Vơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta ? a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương. b- Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước Đông Dương. c- Chính quyền thân Pháp được thành lập ở Nam vĩ tuyến 17. d- Câu b và c đúng. Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp: a- Có sự lãnh đạo với đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn của Đảng. b- ý chí đoàn kết, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân. c- Xây dựng được hậu phương vững chắc và được sự ủng hộ đoàn kết của các nước XHCN và 3 nước Đông Dương. Câu 3: Các nước nào đã tham dự Hội nghị Giơ - Ne - Vơ về Đông Dương. a- Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu - Chia. b- Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu- Chia. c- Liên Xô, Anh, Pháp, Trung Quốc, Mĩ. d- Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật. Các câu khác trong Giấy kiểm tra. II- Tự luận: 7 điểm. Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) ? Câu 2: Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ nhất đã có những quyết định gì ? Đáp án + Biểu chấm: I- Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Câu 1: Chọn ý a Câu 7: Chọn ý b Câu 2: Chọn ý d Câu 8: Chọn ý a Câu 3: Chọn ý a Câu 9: Chọn ý a Câu 4: Chọn ý d Câu 10: Chọn ý c Câu 5: Chọn ý c Câu 11: Chọn ý c Câu 6: Chọn ý d Câu 12: Chọn ý d II- Phần tự luận: Câu 1: (4 điểm). Học sinh cần trả lời những ý sau: * ý nghĩa lịch sử: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm). - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc. - Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta. - Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. - Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi: (Mỗi ý cho 0,5 điểm). - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. - Nhân dân 2 miền đoàn kết, giàu lòng yêu nước. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, khả năng đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu. - Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng. Câu 2: (3 điểm). Những quyết định của Quốc hội khóa VI: - Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/7/1976). - Quốc huy, quốc kỳ lá cờ đỏ sao vàng. - Quốc ca: Bài tiến quân ca. - Thủ đô: Hà Nội. - Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. - Quốc hội tổ chức thành 3 cấp chính quyền. * Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. * Dặn dò: + Tiếp tục ôn tập. + Tìm hiểu lịch sử đại phương.

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 9 CA NAM -.doc
Giáo án liên quan