Giáo án làm môn làm quen với môi trường xung quanh - Chủ đề: thế giới động vật

I. Mục đích yêu cầu:

- Trẻ nhận biết, nói tên các con vật sống trong rừng, biết về 1 số đặc điểm rõ nét ( Màu sắc, sinh sản, thức ăn, nơi sống, lợi ích) của các con vật sống trong rừng bằng tiếng Việt. Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau rõ nét của 2 cặp con vật.

- Rèn sự chú ý, ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt.

- Trẻ thích tìm hiểu về đời sống của động vật trong rừng, thấy động vật rất phong phú nhiều loài và trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 9939 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án làm môn làm quen với môi trường xung quanh - Chủ đề: thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân tộc thiểu số). Thời gian: 25- 30’ Đơn vị : Trường Mầm non Sơn Bình. Học viên : Nguyễn Thị Sim I. Mục đích yêu cầu : - Trẻ nhận biết, nói tên các con vật sống trong rừng, biết về 1 số đặc điểm rõ nét ( Màu sắc, sinh sản, thức ăn, nơi sống, lợi ích) của các con vật sống trong rừng bằng tiếng Việt. Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau rõ nét của 2 cặp con vật. - Rèn sự chú ý, ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt. - Trẻ thích tìm hiểu về đời sống của động vật trong rừng, thấy động vật rất phong phú nhiều loài và trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng : - Đồ dùng của cô : Mô hình khu rừng có cây, hoa, cỏ, con hổ, con khỉ, con voi, con hươu cao cổ, con ngụa vằn, con sư tử, con rắn. - Tranh vẽ : Con hổ, con khỉ, con voi, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con sư tử, con rắn, con báo, con sóc, con chim gõ kiến, con chuột túi, con nhím, con gấu. - Đồ dùng của trẻ : Mỗi trẻ có 1 tranh lô tô về các con vật sống trong rừng : Con voi hoặc con khỉ, hoặc con hổ. - Trang phục của cô, của trẻ gọn gàng phù hợp. 2. Địa điểm : Trong lớp. III. Tổ chức hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Gợi mở gây hứng thú giới thiệu bài. - Nhắn tin nhắn tin : Tin rằng ! bạn voi trong khu rừng của xã Nà Tăm mời lớp mình tới thăm khu rừng của bạn nhưng đường đi tới đó rất xa cô mời chúng mình cùng lên ô tô và hát thật to bài hát : Vào rừng xanh cho vui nhé ! - Đã tới nơi rồi ! các con hãy nhìn xem trong khu rừng có những gì ? - Những con vật : Con hổ, con khỉ, con voi, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con sư tử, con rắn sống ở đâu các con ? - Con thấy có mấy cây hoa màu đỏ ? - Có mấy cây hoa màu vàng ? - Có mấy cây xanh ? - Hổ, khỉ, voi, hươu cao cổ, ngựa vằn, sư tử, rắn đều là những con vật sống trong rừng. Muốn biết được rõ những con vật này như thế nào hôm nay cô cùng lớp mình trò chuyện về các con vật sống trong rừng nhé ! Hoạt động 2 : Cách tổ chức a. Quan sát, đàm thoại : * Giới thiệu về con hổ: - Cốc cốc cốc! Các cháu đoán xem con gì đến học cùng chúng mình nào? - Một, hai, ba. - Cho cả lớp nhắc tên: Con hổ 4- 5 lần và cho 4- 5 trẻ nhắc tên con hổ 1 lần. - Con hổ gồm những gì nào? - Đây là phần gì? - Trên đầu có gì? - Đây là phần gì ? - Trên mình có gì ? - Con hổ có mấy chân? ( Cho trẻ đếm số chân). - Đuôi con hổ thế nào ? - Con hổ ăn gì? - Con hổ sống ở đâu? - Con hổ đẻ ra gì? - Con hổ là động vật hiền lành hay hung giữ? "Đây là con hổ. Con hổ gồm 3 phần: Phần đầu, mình, đuôi. Phần đầu có tai, mắt, mũi, mồm. Phần mình có bụng, lưng và chân. Phần đuôi dài, nhỏ. Con hổ đẻ con. Con hổ là động vật sống trong rừng chuyên ăn thịt lên xếp vào nhóm các con vật hung dữ. Con hổ là động vật quý hiếm cần được bảo vệ. - Các con đang quan sát con gì? * Giới thiệu về con khỉ. - Cô đọc câu đố về con khỉ: “Con gì chân khéo như tay Đánh đu dã giỏi lại hay leo trèo” - Các con đoán xem đó là con gì? - Các con hãy nhìn xem con gì đây? - Cho trẻ nhắc tên: Con khỉ. - Con khỉ gồm những gì các con? - Đây là phần gì? - Trên đầu có gì? - Đây là phần gì ? - Con khỉ có mấy chân ? - Đuôi con khỉ thế nào ? - Con khỉ thường ăn gì? - Con khỉ sống ở đâu ? - Con khỉ đẻ ra gì? - Con khỉ là động vật hiền lành hay hung dữ? "Con con ạ! đây là con khỉ. Con khỉ cũng gồm 3 phần: Phần đầu, mình, đuôi. Trên đầu có mắt, mũi, tai, mồm. Phần mình có lưng, bụng và chân. Phần đuôi nhỏ và dài. Con khỉ đẻ con. Con khỉ có chân khéo léo như tay, thích leo trèo, ăn chuối, hoa quả và con khỉ còn được người ta huấn luyện để làm xiếc. Con khỉ cũng là động vật quý hiếm mà chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - Các cháu đang quan sát con gì? * So sánh con hổ và con khỉ: - Đây là con gì? - Con hổ và con khỉ có đặc điểm gì giống nhau? - Con hổ và con khỉ khác nhau như thế nào? "Con hổ và con khỉ giống nhau là đều sống trong rừng, 4 chân, đẻ con. Khác nhau là con hổ to, chuyên ăn thịt, là động vật hung dữ còn con khỉ nhỏ, ăn lá cây, hoa quả , là động vật hiền lành. * Giới thiệu về con voi. - Cô và trẻ cùng hát bài hát: Chú voi con ở bản Đôn 1 lần. - Cô con mình vừa hát bài hát về con vật gì? - Cô treo tranh con voi và hỏi trẻ: Cô có tranh con vật gì đây? - Cho cả lớp, cá nhân trẻ nói tên: Con voi 3- 4 lần. - Con voi gồm những gì nào? - Đây là phần gì? - Trên đầu có những gì? - Tai voi như thế nào? - Con voi có vòi thế nào? - Ngà voi ra sao? - Đây là phần gì? - Con voi có mấy chân? - Đây là phần gì? - Con có nhận xét gì về đuôi con voi? - Con voi đẻ ra gì? - Con voi ăn gì? - Con voi sống ở đâu? - Con voi là động vật hiền lành hay hung dữ? " Đây là con voi. Con voi rất to lớn. Con voi cũng gồm 3 phần: Phần đầu, mình, đuôi. Trên đầu có mắt, 2 tai to như quạt mo, vòi dài , ngà cứng. Phần mình có lưng, bụng và 4 chân to. Phần đuôi nhỏ và dài. Con voi đẻ con. Con voi ăn cỏ, mía...là động vật hiền lành. Con voi biết kéo gỗ,còn được người ta huấn luyện để làm xiếc và con voi cũng là động vật quý hiếm mà chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - Các cháu đang quan sát con gì? * Giới thiệu về con sư tử. - Đố biết đố biết. - Cô đố các con đây là con vật gì? - Cho cả lớp, cá nhân trẻ nói tên: Con sư tử 3- 4 lần. - Con sư tử gồm những gì nào? - Đây là phần gì? - Trên đầu có những gì? - Đây là phần gì? - Con sư tử có mấy chân? - Đây là phần gì? - Đuôi con sư tử có đặc điểm gì? - Con sư tử đẻ ra gì? - Con sư tử ăn gì? - Con sư tử sống ở đâu? - Con sư tử là động vật hiền lành hay hung dữ? " Đây là con sư tử. Con sư tử gồm 3 phần: Phần đầu, mình, đuôi. Trên đầu có mắt, mũi, mồm, tai. Phần mình có lưng, bụng, 4 chân. Phần đuôi nhỏ và dài. Con sư tử đẻ con. Con sư tử ăn thịt, hung dữ và là động vật quý hiếm mà chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - Các cháu đang quan sát con gì? * So sánh con voi và con sư tử: - Đây là con gì? - Con voi và con sư tử có đặc điểm gì giống nhau? - Con voi và con sư tử khác nhau như thế nào? "Con voi và con sư tử giống nhau là đều sống trong rừng, 4 chân, đẻ con. Khác nhau là con voi to, ăn cỏ, mía, là động vật hiền lành còn consư tử nhỏ hơn, ăn thịt , là động vật hung dữ. * Tương tự cho trẻ làm quen với con ngựa vằn, con hươu cao cổ. * Ngoài những con vật cô vừa cho chúng mình làm quen các con còn biết những con vật nào khác cũng sống trong rừng? - Trẻ kể - Cô đưa tranh cho trẻ quan sát (Nếu có). " Ngoài con hổ, con khỉ, con voi, con sư tử, con ngựa vằn, hươu cao cổ trong rừng còn có rất nhiều con vật khác sinh sống như: Con báo, con sóc, con chim gõ kiến, con chuột túi, con nhím, con gấu...Chúng tuy khác nhau về hình dáng, thức ăn, lợi ích...nhưng chúng đều là động vật quý hiếm cần được bảo vệ. b. Trò chơi: * Giải câu đố về các con vật sống trong rừng: - Con gì trườn dọc bờ ao Bắt ếch, bắt nhái, lưỡi le vào le ra? + Đố biết con gì? - Hai chân bám chặt trên cây Mỏ luôn gõ gõ suốt ngày tìm sâu? + Đó là con gì? - Con gì bốn vó Ngực nở bụng thon Rung rinh chiếc bờm Phi nhanh như gió? + Đó là con gì? - Lông vằn, lông vện, mắt xanh Dáng đi uyển chuyển, nhe lanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải hỡi ôi! Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng + Đố biết là con gì? - Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong Lúc ra trận, khi xiếc rong Thồ hàng kéo gỗ đều không quản gì. + Là con gì? * Trò chơi: Tìm nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi và 3 ngôi nhà có chứa con voi, con hổ, con khỉ. - Cách chơi: Mỗi cháu cầm 1 tranh lô tô có chứa các con vật ( Con hổ, con khỉ, con voi) vừa đi vừa hát. Khi có hiệu lệnh “Tìm nhà tìm nhà” thì các con phải chạy nhanh về ngôi nhà có chứa các con vật tương ứng với các con vật ở trên tay các con. - Luật chơi: Phải tìm đúng nhà của mình. Ai tìm nhầm phải là theo yêu cầu của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần, cho trẻ đổi tranh lô tô cho nhau. - Cô bao quát, động viên, sửa sai cho trẻ. - Các cháu đang chơi trò chơi gì? - Cô nhận xét sau trò chơi. Hoạt động3 : Kết thúc. - Hôm nay các con được học gì ? - Cô nhận xét giờ học, động viên, tuyên dương và cho trẻ tạm biệt khu rừng Nà Tăm về trường Mầm non, vừa đi vừa hát bài hát “Chú voi con ở bản Đôn”. - Tin gì tin gì? - Trẻ hát 1 lần. - Trẻ kể. - Sống trong rừng. - Trẻ đếm 1- 2. - Trẻ đếm 1- 8. - 1 cây xanh. - Trẻ về chỗ ngồi. - Con hổ. - Trẻ nhắc tên con hổ. - Trẻ kể. - Phần đầu. - Có tai, mắt, mũi, mồm. - Phần mình. - Có lưng, bụng, chân. - Trẻ đếm 1- 4 chân. - Nhỏ và dài. - Ăn thịt. - Con hổ sống trong rừng. - Con hổ đẻ con. - Con hổ hung dữ. - Trẻ lắng nghe. - Con hổ. - Trẻ lắng nghe. - Con khỉ. - Con khỉ. - Trẻ nói. - Trẻ kể. - Phần đầu. - Có tai, mắt, mũi, mồm. - Phần mình. - Có 4 chân. - Nhỏ và dài. - Lá cây, hoa quả. - Con khỉ sống trong rừng. - Con khỉ đẻ con. - Hiền lành. - Trẻ lắng nghe. - Con khỉ. - Con khỉ, con hổ. - Đều có 4 chân, sống trong rừng, đẻ con. - Con hổ to, chuyên ăn thịt, hung dữ. Con khỉ nhỏ, ăn lá cây, hoa quả, hiền lành. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát cùng cô 1 lần. - Con voi. - Con voi. - Trẻ nói. - Trẻ kể. - Phần đầu. - Trẻ kể. - To. - Dài, cong. - Nhỏ, nhọn. - Phần mình. - 4 chân. - Phần đuôi. - Nhỏ, dài. - Ăn mía, cỏ. - Con voi sống tron rừng. - Con voi hiền lành. - Trẻ lắng nghe. - Con voi. - Biết gì biết gì? - Con sư tử. - Trẻ nói tên: Con sư tử. - Trẻ kể. - Phần đầu. - Có mắt, mũi, tai, mồm. - Phần mình. - Con sư tử có 4 chân. - Phần đuôi. - Nhỏ và dài. - Sư tử đẻ con. - Sư tử ăn thịt. - Sống trong rừng. - Sư tử hung dữ. - Trẻ lắng nghe. - Con sư tử. - Con voi, con sư tử. - Đều có 4 chân, đẻ con, sống trong rừng. - Khác nhau là con voi to, ăn cỏ, mía..., là động vật hiền lành còn consư tử nhỏ hơn, ăn thịt , là động vật hung dữ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ kể những con vật sống trong rừng khác. - Trẻ quan sát tranh. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe và trả lời cô. - Con rắn. - Con chim gõ kiến. - Con ngựa vằn. - Con hổ. - Con voi. - Trẻ quan sát và lắng nghe cô giáo. - Trẻ chơi 4- 5 lần. - Tìm nhà. - Trẻ lắng nghe. - Làm quen với 1 số con vật sống trong rừng. - Trẻ hát và ra chơi.

File đính kèm:

  • docgiao an moi truong xung quanh.doc