Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2: Toán.
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Tính bằng 2 cách.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
36 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 tuần thứ 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cho 1 hs khá đọc bài.
- Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn.)
Đoạn 1: Từ đầu đến tìm công chúa.
Đoạn 2: Tiếp đến chạy chốn.
Đoạn 3: Tiếp đến phơi nắng cho se bột lại.
Đoạn 4: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giảng từ.
- 3hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
2. HDHS đọc diễn cảm
- HD đọc diễn cảm.
- Cho 4 hs đọc theo vai.
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc. “ Hai người bột tỉnh dần.vì sao trong lọ thuỷ tinh mà”
- GV đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp. Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm. Nêu ND của bài?
ND:Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
3. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- NX giờ học
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Nghe
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc
- Nxét
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Ngày soạn: 10/ 11/ 2011
Ngày giảng: 11/11/ 2011
Tiết 1: Toán.
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC
- Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
2. Bài mới
a. GTB. Ghi đầu bài.
b. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết cho số chia)
- GV ghi 3biểu thức lên bảng.
- Cho hs tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh 3 giá trị đó với nhau.
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x( 15 : 3) = 9 x 5 = 45
9 : 3 x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15
c. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
- HD hs nêu: Vì 15 chia hết cho 3 và 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.
- Cho hs tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh giá trị đó với nhau.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35
- so sánh giá trị của 2 BT?
(Giá trị của hai biểu thức bằng nhau)
- Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15
( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3.
- HD hs nêu trường hợp này: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kq với 7.
- Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
(Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. )
Công thức TQ:
( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
d. Thực hành
Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
( 8 x 23) : 4 = 8: 4 x 23 = 2 x 23=46
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) =15 x 4 = 60
? Bài 1 củng cố KT gì? (Chia một tích cho một số.)
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
Bài3(T79):
Giải:
Số vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150(m)
Số vải đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
Đ/ S: 30 mét vải
- Chấm một số bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào? (Chia một tích cho một số)
- Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
3. Củng cố dặn dò.
- NX giờ học. Yc về nhà, CB bài sau.
- 2hs nêu
- Trao đổi cặp tínhvà so sánh kq của 3 biểu thức.
- 2hs nêu
- Làm cá nhân.
- Nêu và so sánh kq.
- 2hs nêu
- 3,4 HS nhắc lại
- 1hs nêu
- Làm bài cá nhân.
- 2hs lên bảng.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- Làm bài nhóm đôi.
- Nxét, bổ xung.
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
- Giải bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nxét.
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 2: Tập Làm Văn.
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cáI trống trường ( mục III ).
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa cái cối say
- 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d (BTI. 1)
- 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
- Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC
- Thế nào là miêu tả?
2. Bài mới.
a. GTB. Nêu yc tiết học, ghi đầu bài.
b. Phần nhận xét
Bài 1:
- Cho hs đọc đoạn văn.
- Cho hs qsát tranh vẽ cối say và giới thiệu.
- Bài văn tả cái gì? (Tả cối say gạo bằng tre)
- Các phần mở bài và kết bài trong bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì?
(Mở bài gt cái cối. Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà)
- Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? (Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện)
- Mở bài trực tiếp là ntn?(Là gt ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân)
- Thế nào là kết bài mở rộng?(Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật)
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn - (Tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ,..)
Bài 2:
- Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? (Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được những tình cảm của mình đối với đồ vật ấy)
c. Phần ghi nhớ
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- GV giải thích thêm.
d. Phần luyện tập :
- GV dán tờ phiếu lên bảng
- Gọi hs đọc ND và yc.
- Yc hs trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Câu văn nào tả bao quát cái trống?(Câu : Anh chàng trống..trước phòng bảo vệ)
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả?(Bộ phận: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống)
- Những từ ngữ nào miêu tả hình dáng, âm thanh của cái trống?(+Hình dáng: Tròn như cái chumcăng rất phẳng
- Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm như gục giãmột hồi dài là lúc hs được nghỉ)
- Treo bảng phụ yc hs viết thêm mở bài và kết bài cho toàn thân bài trên
- Viết mở bài và kết bài.
- HD hs nxét, bổ xung.
-VD: Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi nhiều ấn tượng, thích thú nhất đó là chiếc trống trường.
- Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống ngày mai anh nhớ “Tùng, tùng, tùng” gọi chúng tôi đến trường nhé.
- Khi viết bài văn miêu tả đồ vật cần chú ý điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2hs nêu
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
- Trao đổi cặp trả lời, nxét, bổ xung.
- 2hs đọc
- HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ xung .
1 HS đọc
- 2hs viết bảng phụ.
- Lớp viết vào vở.
- Nxét bổ xung.
- 2hs trả lời.
- Nghe, thực hiện.
- nghe
Tiết 3: Thể Dục.
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ ĐUA NGỰA”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
a Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa
b Bài thể dụng phát triển chung:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục- L1: GV hô.
- L2: Cán sự làm mẫu và hô.
- Ôn toàn bài: do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc :
- Chạy nhẹ nhàng
- Gv hệ thống lại bài
- Chuẩn bị giờ sau ( Kiểm tra)
- Nhắc nhở, Phân công trực nhật
- Nx giờ học, giao bài tập về nhà
x x x x x x x
x x x x x x x *
x x x x x x x
*
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x *
x x x x x x x x x
Tiết 4: Địa Lí.
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt đọng sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB:
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội: Tháng lạnh: tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 c, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiêu ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của nước ta). Đất phù xa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo..
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC
- KT bài học giờ trước.
2. Bài mới
GTB. Ghi đầu bài.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước
HĐ1: - Yc hs dựa vào sgk, tranh ảnh, vốn hiểu biết trao đổi cặp trả lời:
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.(Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.)
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.(Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc)
- Em có nhận xét gì về công việc này.(Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo )
HĐ2: Làm việc cả lớp
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB.(Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm)
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
(3 - 4 tháng)
- Nhiệt độ như thế nào.(Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu))
- Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp(Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết)
- Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB.(Bắp cải, cà chua, cà rốt.)
- hs đọc bài học
- Yc hs nêu nd học
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
- 2hs
- Qsát tranh, trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- Trả lời cá nhân.
- Nxét, bổ xung.
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Các nhóm trình bày.
- Nxét, bổ xung.
- 2hs đọc
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 5: Sinh hoạt
HẾT TUẦN 14
File đính kèm:
- Tuan 15 lop 4.doc