I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm, một số bài tập đọc, từ tuần 19 đến tuần 34. Trả lời một số câu hỏi nội dung bài.
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm. Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:Phấn mầu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
18 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập .
II. Chuẩn bị: Địa điểm : Sân trờng dọn vệ sinh. Phương tiện : Còi, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp dạy học
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số
- Khởi động các khớp xương.
- Chạy một vòng quanh sân trường.
- Chơi trò chơi tại chỗ.
GV nhận xét, đánh giá trò chơi.
2. Phần cơ bản.
a. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
- HS tập luyện theo nhóm 6.
- Các nhóm thi tậpluyện trước lớp.
GV nhận xét, đánh giá.
Tổ chức cho HS chia các nhóm thi di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 6 để chọn nhóm có thành tích tốt nhất.
Giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm chơi tốt nhất.
b. Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi : Dẫn bóng .
- HD cách chơi : Chơi theo từng nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
- Tuyên dương nhóm chơi tốt .
3 . Củng cố dặn dò .
- Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá, giao BT về nhà .
5p
18-22p
5-6p
5p
- HS tập hợp
GV
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
- HS theo dõi GV tập mẫu.
- HS tập theo.
- Lớp trưởng hô cho cả lớp tập.
- HS tập theo điều khiển của GV và cán sự lớp.
- HS tập hợp theo đội hình trò chơi.
- HS chơi vui vẻ đúng luật.
GV
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
- HS tập động tác thả lỏng.
- Nhận nội dung ôn tập ở nhà.
Hướng dẫn học
Luyện tập
I. Mục tiêu: - So sánh phân số.
- Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích HCN, các số đo khối lượng.
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng)
II. Đồ dùng dạy - học: Phấn mầu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Môn Toán.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính:
+ 24579 _ 82604 X 235 101598 287
43867 35246 325 1549 354
68446 47358 1625 1148
470 0
705
76375
Bài 4: Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x 2/3 = 80 ( m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 ( m)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 x ( 9600 : 100) = 4800 ( kg) = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
Bài 5. – HDHS giải và chữa bài toán trên bảng lớp.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a/ _ ab0 + ab0
ab ab
207 748
2. Môn Tập làm văn.
c.Thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
- Cây xương rồng có đặc điểm gì nổi bật?
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Cây xơng rồng có những đặc điểm gì nổi bật?
- Gợi ý: Đoạn văn xương rồng mà các em vừa đọc là văn bản lấy từ sách phổ biến khoa học, tác giả miêu tả rất tỉ mỉ quả, hạt, ích lợi.....
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
-Cho điểm những HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm thực hành đặt tính và tính trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán.
HS làm bài nhóm 8 và chữa bài trước lớp HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán làm và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- 1 Học sinh đọc bài Cây xương rồng.
HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Sống ở nơi khô cạn, sa mạc, thân cây có nhiều gai sắc nhọn, mủ trắng.
- Nhựa xương rồng rất độc.
- Làm hàng rào.
- Học sinh làm vở
- Học sinh đọc bài đã làm.
-3-5 HS đọc đoạn văn đã viết.
HS nhận xét, bổ sung.
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2010
Thể dục
Bài 70: Tổng kết môn học
I - Mục tiêu:- Tổng kết môn học.
Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm , đánh giá đợc sự cố gắng và những hạn chế trong học tập môn học. Tuyên dương, khen thưởng những học sinh có thành tích học tập tốt.
- Trò chơi: Trò chơi HS ưa thích.
- Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trờng vệ sinh, sạch sẽ, chuẩn bị còi, dụng cụ trò chơi.
III. Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp dạy học
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số
- Khởi động các khớp xơng.
- Chạy một vòng quanh sân trờng.
- Chơi trò chơi tại chỗ: Kết bạn
GV nhận xét, đánh giá trò chơi.
2. Phần cơ bản :
a. Tổng kết môn học.
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong năm học.
- GV gọi 1 số HS lên thực hiện lại động tác đã học từ đầu năm.
- Tổ chức cho HS ôn luyện lại một số động tác dã học theo các tổ, nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi biểu diễn trớc lớp.
GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi biểu dơng những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân tập thể còn tồn tại cần khắc phục.
c) Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi : Chạy theo hình tam giác .
- HD cách chơi : Chơi theo từng nhóm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh chơi.
- Tuyên dơng nhóm chơi tốt.
3 . Củng cố dặn dò .
- Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá, giao BT về nhà .
6-10p
18-22p
10-12p
5-6p
4-6p
- HS tập hợp .
- HS khởi động nhẹ.
- HS chơi trò chơi : Kết bạn.
GV
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
- Ôn tập các kỹ năng đội hình đội ngũ, tập 1 số động tác thể dục rèn luyện t thế và kỹ năng vận động cơ bản.
- HS ôn một số trò chơi đã học.
- HS khởi động kỹ các khớp.
- Học sinh chơi vui vẻ theo đội hình 2 hàng dọc .
GV
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
- HS tập hợp
- HS thả lỏng và hồi tĩnh
- Tập hít thở sâu 1 phút
Hướng dẫn học
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng .
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn .
- Rèn luyện cách xác định trạng ngữ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Môn Toán.
;
Bài 4. Tóm tắt: Ta có sơ đồ:
?
HS nam 35 HS
HS nữ
?
35 HS có số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần)
Số học sinh gái là: 35 : 7 x 4 = 20 ( HS)
Số học sinh trai là : 35 – 20 = 15 ( HS)
Đáp số: 20 HS trai, 15 HS gái.
2. Môn Tiếng Việt.
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc trên:
+ Một câu hỏi: - Răng em đau phải không?
+ Câu hỏi: Răng em đau phải không?
+ Một câu kể: Có một lần .. vào mồm. Thế là má sưng phồng lên.....
+ Một câu cảm: - Nhìn kìa! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
+ Một câu khiến: Em về nhà đi!
Bài 3. Bài đọc trên có những trạng ngữ nào chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Trong giờ tập đọc,.
- Trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần,
+Câu chuyện kể về điều gì?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm cá nhân, chữa bài trước lớp và nêu cách tính giá trị biểu thức phân số.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
HS làm bài nhóm 8 và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc bài đọc Có một lần.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài nhóm 6 vào phiếu và chữa bài trên lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu y/cầu bài tập.
HS làm bài nhóm 4 vào phiếu,chữa bài trên lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS trả lời.
HS nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2010
Kỹ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của học sinh cho giờ học.
2. Dạy bài mới:a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hoạt động 3: Thực hành lắp ráp mô hình tự chọn.
- Yêu cầu học sinh tự lắp ráp.
* Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Lắp được mô hình tự chọn.
- Lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
* Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tập lắp ghép thêm ở nhà.
Hướng dẫn học
Chữa bài kiểm tra định kì.
Hướng dẫn học
Chữa bài kiểm tra định kì.
Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó ( tiết 2)
I. Mục tiêu: - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy - học: Phấn mầu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ: HS làm lại bài tập 3, 4.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:a.Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Tổng của hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số
Số lớn
Số bé
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Hiệu của hai số
72
63
105
Tỉ số của hai số
Số lớn
Số bé
Bài 3: Tóm tắt: Ta có sơ đồ:
?
Kho I 1350 tấn
Kho II
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn)
Đ/s: 600 tấn ; 750 tấn
Bài 4: Số hộp bánh cửa hàng có là:
56 : ( 3 + 4): 4 = 32 ( hộp)
Số hộp kẹo cửa hàng có là: 56 – 32 = 24 ( hộp )
Đ/s: Kẹo : 24 hộp; Bánh: 32 hộp
Bài 5: Sau mỗi năm, mỗi người tăng thêm một tuổi. Bây giờ mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
Ta có sơ đồ: ?
Tuổi con 27 tuổi
Tuổi mẹ
?
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 tuổi
Tuổi của con hiện nay là: 9 -3 = 6 ( tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi)
Đáp số: mẹ: 33 tuổi, con : 6 tuổi
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng.
HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân, chữa bài và nêu cách tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân, chữa bài và nêu cách tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán.
HS làm bài nhóm 6 và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán làm và chữa bài trước lớp.
HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
HS làm bài nhóm 8 và chữa bài trước lớp HS nhận xét, chữa bài.
File đính kèm:
- giao an(4).doc