I/ Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng, hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép)
2. Hiểu được nội dung của bài : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
3. HS có thái độ biết trân trọng, yêu quý những kẻ có tấm lòng thương người và bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ nội dung trong bài học
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
6 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 2 - Môn Tập đọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005
Tập đọc ( Tiết 2) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I/ Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng, hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép)
2. Hiểu được nội dung của bài : ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
3. HS có thái độ biết trân trọng, yêu quý những kẻ có tấm lòng thương người và bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ nội dung trong bài học
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lơì câu hỏi SGK về nội dung bài thơ
- 1 HS đọc thuộc toàn bài và nói ý nghĩa của bài thơ
B. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :Trong tiết một, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà trò. Dế Mèn đã nghe nhà Trò kể về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy Dế mèn hành động như thế nào để giúp Nhà Trò.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2-3 lượt )
Đoạn 1 : 4 dòng đầu
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
Đoạn 3 : Phần còn lại
- Hướng dẫn HS đọc đúng : lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn.
- Lưu ý HS nghỉ ngắt hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm ( Ai đứng chóp bu bọn này ? Thật đáng xấu hổ ! có phá hết các vòng vây đi không ? )
- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ ghi chú thích cuối bài ( chóp bu, nặc nô)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
+ Gọi 1 HS đọc to đoạn 1 trước lớp và gọi HS trả lời.
+ GV giải thích từ nhện gộc.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi ? : Dế Mèn dã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Gọi 1 HS đọc to trước lớp và gọi 1 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :
-Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng trước lớp rồi gọi HS trả lời.
+ GV giải thích từ : quang hẳn.
- Gọi 1 HS đọc to câu hỏi 4
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp tặng cho Dế Mèn.
+ GV giải thích nghĩa mỗi từ để HS chọn.
+ Cuối cùng GV kết luận
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn, song thích hợp nhất là danh hiệu hiệp s, bởi vì Dế Mèn có lòng hào hiệp, chống lại áp bức, bất công, bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài, khen ngợi HS đọc tốt, hướng dẫn thêm để HS đọc giọng phù hợp với nội dung bài, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm, ( sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1,2 đoạn tiêu biểu ( GV ghi sẵn vào khổ giấy lớn : từ trong hốc đá..có phá hết các vòng vây đi không ? ( đồ đậm những từ gợi tả, gợi cảm để nhấn giọng)
- GV đọc mẫu đoạnvăn trên
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV sữa chữa, uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS tìm đọc truyện Dế Mén phiêu lưu kí
* Bài sau : Truyện cổ tích nước mình
- HS đọc và trả lời
- HS đọc
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe
- HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi GV đọc
- HS đọc đoạn 1 và trả lời :
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẽ hung dữ
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS trả lời
+ Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng từ xưng hô : ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô. Dế mèn ra oai hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, càng đạp phanh phách.
- HS đọc đoạn còn lại
- HS trả lời.
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ và đồng thời đe doạ chúng.
+ Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng phá hết các dây tơ chăng lôi.
+ Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, anh hùng.
- HS lắng nghe
- HS đọc diễn cảm từng đoạn.
- HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
Tập đọc ( Tiết 4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (19)
I/ Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
3. Học thuộc lòng bài thơ
4. HS biết trân trọng và giữ gìn phẩm chất quý báu của ông cha.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ trong bài học SGK
- Một số tranh minh hoạ về các truyện cổ như : Tấm cám, cây khế, Thạch Sanh
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ : (5 phút)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Hỏi : Sau khi học xong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “ em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ?
B Dạy bài mới : (27 phút)
1/ Giới thiệu bài : GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ, giới thiệu : Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả lại yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta, của ông cha ta.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- Gọi HS nối tiếp nhau từng đoạn thơ
+ Đoạn 1 : Từ đầu tiên độ trì
+ Đoạn 2 : Tiếp theo.nghiêng soi
+ Đoạn3 : Tiếp theo..của mình
+ Đoạn 4: Tiếp theora việc gì
+ Đoạn 5 : Phần còn lại
- GV kết hợp nhắc nhở, các em cách phát âm ngát nghỉ đúng chỗ, giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn HS phát âm đúng các từ khó : truyện cổ, tuyệt vời, nghiêng soi, thiết tha.
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp dòng thơ :
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau/ dù mấy cách xa cũng tìm
Rất công bằng/ rất thông minh
Vừa độ lượng/ lại đa tình/ đa mang
- Hướng dẫn HS nhấn giọng các từ :
+ yêu, nhân hậu, sâu xa, thương người/ công bằng/ thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi HS đọc lại theo ngắt nhịp vừa hướng dẫn.
- yêu cầu HS luyện đọc theo cặp cả bài thơ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
b. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc từ đầu đến đa mang, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi : Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi : bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ?
+ GV tóm tắt nội dung câu chuyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường và nói ý nghĩa của hai câu chuyện trên.
+ GV hỏi : Tìm thêm những truyện cổ tích khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta.
+ Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài : tìm hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau bài thơ. Khen ngợi những HS đọc thể hiện được nội dung, biết nhấn giọng từ gợi cảm, gợi tả.
+ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ.
+ GV đọc mẫu từ : Tôi yêu .rặng dừa nghiêng soi.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
+ Học sinh thi đọc học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
* Bài sau : Thư thăm bạn (tt)
- 3 HS đọc và trả lời theo những hình ảnh khác nhau.
- Gọi HS đọc đúng các từ khó GV hướng dẫn
- Mỗi từ 2 HS đọc.
- HS gạch chân các từ cần nhấn giọng trong SGK
- HS theo dõi và nghe GV đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- HS đọc và trả lời.
+ Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- Truyện cổ truyền cho đời sau những lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin
- HS đọc và trả lời
+ các truyện cổ được nhắc đến trong bài thơ là : Tấm cám thị thơm thị giấu người thơm, Đẽo cày giữa đường, đẽo cày theo ý người ta.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Trầu cau.
- HS đọc và suy nghĩ và trả lời
+ truyện cổ chính là lời răn dạy của ông cha đối với đời sau : cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi GV đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc ( mỗi tổ cử 1 em)
- HS nhẩm bài thơ cho thuộc
- Thi đọc học thuộc lòng cả bài thơ
File đính kèm:
- TAPDOC.doc