+ Tập đọc :
_ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
_Hiểu nội dung : ca ngợi sư thông minh của mồ côi ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa )
+Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( khá – giỏi :kể lại được toàn bộ câu chuyện
●Các kĩ năng cơ bản cần được giáo duc : Tư duy sáng tạo ; ra quyết định : giải quyết vấn đề ; lắng nghe tích cực .
_ Biết đọc trôi chảy toàn bài và biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật ham thích học tiếng việt
II/Phương tiện giáo dục :
-Tranh minh họa bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III- Kĩ thuật dạy học/ phương pháp dạy học : Đặt câu hỏi , trình by một pht , đóng vai .
27 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2:
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
A M B
Q N
D P C
*****************************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 34
Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
( tiết 34- 35 )
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. ,Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. ,Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
-Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc va biết ø giới thiệu về các thành viên trong gia đình. em .
- Nhớ và khắc sâu vận dụng vào các bài tập
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh do HS sưu tầm.
-Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn. . . . . .
-Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Khi đi xe đạp cần đi như thế nào?
Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng?
Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
Bước 1: GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh và gắn được thẻ vào tranh.
Chú ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên những em học yếu và nhút nhát được chơi.
-Nhận xét ý trả lời của HS, tuyên dương.
-HS trả lới câu hỏi.
-Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba,
-Lắng nghe
-HS chia thành nhóm, nhận nhân vật liệu cần thiết.
-Quan sát tranh và thảo luận sau đó lên gắn thẻ vào tranh.
Bước 3: GV yêu câu HS nêu chức năng, bệnh thường gặp, cách phòng tránh của các cơ quan trong cơ thể:
Nhóm:
Tên cơ quan:
Tên các bộ phận
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp
Cách phòng
Mũi
Hô hấp
Viên mũi,
Vệ sinh,
-Sau thời gian 5 phút các đội dán các bảng biểu lên trước lớp. Đội nào làm xong trước, dẫn trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần thưởng.
-Đại diện các nhóm lên trình bài kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
-GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ chức năng của các bộ phận trong cơ thể.
Kết luận: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh.
Hoạt động 2: Gia đình yêu quí của em.
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập, YC mỗi HS trả lời các câu hỏi trong phiếu. Vẽ sơ đồ về các thành viên trong gia đình. (nêu cần).
-Sau thời gian 10 -15 phút, YC HS báo cáo kết quả của mình:
-TC HS dán phiếu của mình lên tường, để giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình.
-YC 3 HS đứng trước lớp GT cho cả lớp nghe. -GV hỏi mở rộng:
+Gia đình em sống ở làng quê hay đô thị?
+Bố mẹ em làm nông nghiệp hay sản xuất công nghiệp hay thương mại buôn bán.
+Các em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào
Kết luận: Mỗi gia đình đều có bố, có mẹ, có anh chị em. Họ đều có những công việc riêng của mình, chúng ta phải biết yêu thương , quan tâm, chăm sóc, đùm bọc lẫn nhau
4.Củng cố – dặn dò:
-Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá HS, GV có thể theo dõi và nhận xét về kết quả học tập của HS, về những nội dung đã học ở HKI. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nhận phiếu bài tập và trả lời các câu hỏi yêu cầu trong phiếu.
Gia đình yêu quí của em
-Họ và tên:
-Gia đình em sống ở:
-Các thành viên trong gia đình em: Vẽ tranh.
-Công việc của mỗi người.
Các thành viên
Làm việc gì?
Làm ở đâu?
Bố em
.
Mẹ em
Chị em
.
...
..
-1 -2 HS trả lời.
-2 – m3 HS trả lời.
-2 – 3 HS trả lời.
-Lắng nghe GV nói.
TẬP VIẾT: 17
Bài: ÔN CHỮ HOA: N
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và đẹp chữ hoa N ( 1 dịng ) Q , Đ ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng Ngơ Quyền ( 1 dịng và câu ứng dụng ( 1 lần )
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
_ Vận dung vào việc rèn viết chữ đúng và đẹp ở lớp 3 tốt hơn
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết hoa : N, Q.
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Mạc Thị Bưởi Một, Ba.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N, Q có trong từ và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q.
- HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Ngô Quyền?
- Giải thích: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Ngô Quyền
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con. Đường,Non.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q, Đ.
-2 HS đọc Ngô Quyền.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Ngô Quyền
-3 HS đọc.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
-Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non .
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ N cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ.
-2 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
-Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
-Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
-Giáo viên nhận xét chung lớp.
-Về nề nếp: Lớp vẫn cịn làm việc riêng trong giờ học như Thanh Nga , Lâm kiệt , Văn Minh , Cường Hiếu , Tiến Tùng
-Về học tập: một số bạn cịn thương xuyên khơng mang vở vào lớp : Tuấn kiệt , Minh Thơ , Quốc Anh , Ngân , Phi Phụng , Anh Phụng .
-Về vệ sinh: Thực hiện đầy đủ , lớp sạch
II/ Biện pháp khắc phục:
-Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
-Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Như minh Thơ , Quốc Anh , Cường Hiếu , Thanh Tuyền , Thanh Ngân , Thanh Nga ,
-Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, bài tập trên lớp lớp kiểm tra chặt chẻ hơn.
-Ôn thi học kì một.
Ngày 6- 12- 2010
Giáo viên
Nguyễn Hồng thanh
Tổ , khối
Phạm Thị Ngọc Bích
File đính kèm:
- GIAO AN 3.doc