I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng,
một hiệu
- Thực hành tính nhanh
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy học
6 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Môn Toán (Tiết 58 ) Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: ( 58 )LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng,
một hiệu
- Thực hành tính nhanh
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III . Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 phút
H ĐỘNG I
6 phút
H ĐỘNGII
23 phút
1 phút
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi lại quy tắc một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số; ghi biểu thức chữ.
- Gọi HS sửa bài về nhà.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn, GV cho điểm. Cả lớp sửa bài vào vở.
B. Dạy bài mới:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC:
- GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số.
- Cho HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời
GV cho HS nhận xét.
THỰC HÀNH
Bài1: HS làm bảng con
GV hỏi HS câu a, b thuộc dạng nào?
HS làm từng bài vào bảng con.
Gọi HS nêu lại quy tắc nhân một số với một tổng, một hiệu.
Bài2:HS làm vở.
Gọi HS đọc đề.
Đề bài yêu cầu gì?
Câu a: Để tính thuận tiện ta vận dụng tính chất nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Câu b:HS dựa vào mẫu để làm bài.
Gọi HS nhận xét kết quả; sửa bài
Bài3: Thảo luận nhóm đôi- làm bảng con
HS đọc thầm đề, thảo luận cách làm theo nhóm đôi để tìm cách làm
Cho HS làm bảng con cột a. 1 HS làm bảng lớn.
Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Tương tự với cột b, cột c
Bài4: HS làm vở
Gọi HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng lớn
HS nhận xét bài làm của bạn, chấm chữa bài.GV ghi điểm
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân vừa được ôn tập.
Về nhà ôn tập bài, làm lại bài 1, bài 3.
Chuẩn bị bài :Nhân với số có hai chữ số
2 HS
1 HS
HS nối tiếp trả lời
HS nhắc lại
HS viết và nói bằng lời
Hs nêu
HS làm vào bảng con
2 HS đọc
Tính bằng cách thuận tiện
kết hợp
HS làm bài
HS thảo luận
HS làm bài
2 HS đọc
HS nêu
HS trả lời
HS làm bài
TOÁN: ( 59 ) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có hai chữ sốđể giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học.
T GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H ĐỘNG CỦA TRÒ
5 phút
HĐộng I
4 phút
HĐộng II
6 phút
HĐộng III
18 phút
2 phút
A.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS sửa toán nhà.
- Gọi HS nêu tính chất giao hoán, kết hợp, cách nhân một số với một tổng(hoặc hiệu )
- HS nhận xét bạn làm bài và trả lời.
- GV cho điểm, HS sửa bài
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
TÌM CÁCH TÍNH 36 x 23
GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, yêu cầu HS áp dụng tính chất 1 số nhân với 1 tổng để tính.
HS nhận xét kết quả
GIỚI THIỆU CÁCH ĐẶT TÍNH VÀ TÍNH
GV đặt vấn đề: Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) và một phép cộng (108 + 720). Để không phải đặt tính nhiều lần, có thể viết như sau:
- GV vừa ghi lên bảng vừa hướng dẫn HS cách đặt tính:
Viết 36 rồi viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân như SGK
GV viết đến đâu thì giải thích đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ.
· 108 là tích của 36 và 3.
· 72 là tích của 36 và 2 chục. Vì đây là 72 chục, tức là 720, nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108
GV giới thiệu
108 gọi là tích riêng thứ nhất;
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720
THỰC HÀNH
Bài 1:HS làm bảng con.
GV ghi 86 x53=?
Gọi HS làm, cả lớp theo dõi bạn làm bài.
Cho học sinh nhận x ét .
Với bài b, c, d học sinh lần lượt làm bảng con
Ở mỗi phép tính, GV gọi HS làm ở bảng lớn để nhận xét
Bài 2
HS làm vở
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a?
- Muốn tính giá trị của thức 45 x a với a =13 chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS làm vở
GV yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS làm bài
HS nêu nhận xét về bài làm của bạn.
GV cho HS chấm bài ở vở
ĐS : 1200 trang
CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
Về nhà luyện tính: 47 x 36; 89 x 13; 78 x 52; 137 x 68
Chuẩn bị bài: Luyện tập
1 HS sửa bài
2 HS trả lời
HS nêu nhận xét.
HS tính
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
HS nhận xét
HS nghe
HS theo dõi
1 HS làm bài
Tính giá trị biểu thức
45 x a
Với a = 13, a=26, a=39
Thay chữ a=13, rồi tính
45 x 13
Một HS lên bảng làm
Một HS đọc
HS làm bài
HS chấm bài
TOÁN ( 60 ) : LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
-Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy học:
T GIAN
HOẠY ĐỘNG CỦA THẦY
H ĐỘNG CỦA TRÒ
5 phút
HĐỘNG I
6 phút
HĐỘNG II
7 phút
HĐỘNGIII
8 phút
HĐỘNG IV
8 phút
1 phút
Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh sửa toán nhà.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn; HS sửa bài vào vở.
GV cho điểm.
Dạy bài mới
I Giới thiệu bài:
II Hướng dẫn luyện tập
Bài1: HS làm bảng con.
Cho HS tự đ ặt tính rồi tính vào bảng con.
Gọi HS lên bảng tính.
Cho HS nhận xét sau mỗi phép nhân.
GV kiểm tra bảng con, nhận xét.
Bài2: HS làm vở
Gọi HS đọc đề.
Làm thế nào để tìm được số cần điền vào ô trống?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
Cho HS nêu nhận xét bài làm của bạn ở bảng rồi chấm bài vào vở.
Bài3: Thảo luận nhóm 4- làm vở.
Gọi HS đọc đề.
Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm các cách giải bài toán.
Cho các nhóm nêu cách giải.
HS làm bài vào vở.
Gv nhận xét, cho điểm HS.( ĐS: 108 000 lần)
Bài5: HS làm vở.
Gọi HS đọc đề.
Sau đó tự làm bài. GV sửa bài cho điểm HS
ĐS: 570 học sinh
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Về nhà làm bài 4.
Chuẩn bị bài:Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
HS sửa bài
HS nêu nhận xét
HS làm bảng con
1 HS đọc
.thay giá trị của m vào biểu thức m x 78
HS làm bài
1 HS đọc
HS thảo luận
HS nêu:
C1: Tìm số lần tim đập trong 1 giờ.
Tìm số lần tim đập trong 24 giờ.
C2: Tìm số phút của 24 giờ
Tìm số lần tim đập trong 24 giờ
HS làm bài vào vở
2 HS đọc
HS làm vở,1 HS lên bảng
File đính kèm:
- Toan 3 tiet sau.doc