Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Toán - Tiết 47: luyện tập

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh củng cố về :

• Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt

• Nhận biết đường cao của hình tam giác

• Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước

• Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước

II. Đồ dùng dạy - học

Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Toán - Tiết 47: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán LUYỆN TẬP Tiết 47 Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt Nhận biết đường cao của hình tam giác Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước Đồ dùng dạy - học Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS) Các hoạt động dạy - học Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 20’ 3’ 8’ Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông có cạnh 7 dm. Tính chu vi và diện tích hình vuông ABCD GV chấm, nhận xét, ghi điểm Dạy - học bài mới : Giới thiệu bài Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Gọi HS đọc đề bài GV vẽ bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình M B C A A D C B GV nhận xét GV có thể hỏi thêm : + So với góc vuông thì gốc nhọn bé hơn hay lớn hơn? + Một góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của tam giác ABC Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? Hỏi tương tự với đường cao CB GV chốt : Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác GV hỏi : Vì sao AD không phải là đường cao của hình tam giác ABC Bài 3 Gọi HS đọc đề bài GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm Bài 4 Làm vở Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm Gọi 1 HS nêu các bước vẽ của mình GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD A C B D M N GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N GV : + Nêu các hình chữ nhật có trong hình vẽ? + Nêu tên các cạnh song song với AB? Củng cố , dặn dò : GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài sau Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết trong hình có : Bao nhiêu góc vuông, bao nhiêu góc nhọn, bao nhiêu góc tù, bao nhiêu góc bẹt? Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng song song với nhau? Kể tên các cặp đoạn thẳng đó Có bao nhiêu cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau? Kể tên các cặp đoạn thẳng đó P C M B D Q N A 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi - nhận xét bài làm của bạn 1 HS đọc to yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở Góc vuông BAC, góc nhọn ABC, MBC, ACB, AMB, góc tù BMC, góc bẹt AMC Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông + Một góc bẹt bằng 2 góc vuông 1 HS đọc yêu cầu - Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác HS trả lời tương tự như trên Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC 1 HS đọc to yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước Cả lớp vẽ vào vở 1 HS đọc to yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD. Vì AD=4cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD HS thực hiện yêu cầu Các HCN : ABCD, ABNM, MNCD Các cạnh song song với AB là MN, DC

File đính kèm:

  • docToan_Luyen tap_Tiet 47.doc