Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Luyện từ và câu

I. Mục đích , yêu cầu :

- Hệ thống các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9

- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học

- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép

II. Đồ dùng dạy - học :

- Phiếu to kẻ sẵn BT 1 , 2

- Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Luyện từ và câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Tiết 4 Mục đích , yêu cầu : Hệ thống các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép Đồ dùng dạy - học : Phiếu to kẻ sẵn BT 1 , 2 Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 33’ Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT GV ghi lên bảng GV phát phiếu GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất Bài 2 : HĐL Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS tìm và đọc các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm GV dán bảng phụ đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK Các bài MRVT + Nhân hậu-Đoàn kết (T.17,33) + Trung thực và tự trọng (T.48,62) + Ước mơ (T.87) HS thảo luận nhóm 4 HS dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm trình bày Các nhóm lên chấm bài nhau, chấm bài nhóm bạn bằng cách : + gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm) + ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà nhóm bạn tìm được Một học sinh đọc thành tiếng HS tự do phát biểu Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - ở hiền gặp lành - Một cây làm cao - Hiền như bụt - Lành như đất - Thương nhau như chị em ruột - Môi hở răng lạnh - Máu chảy ruột mềm - Lá lành đùm lá rách - Trâu buộc ghét trâu ăn - Trung thực + thẳng ngựa + Thuốc tật + Cây đứng Tự trọng + Giấy rách lề +Đói chothơm Cầu được ước thấy + ước sao được vậy + ước của trái mùa + đứng núi này trông núi nọ Bài 3 Trao đổi nhóm 2 Gọi HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng - GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ HS chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ đó Vd : - Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách Bạn Mẫn lớp em tính thẳng như ruột ngựa 1 HS đọc thành tiếng HS trao đổi thảo luận, ghi ví dụ vào vở nháp HS phát biểu Dấu câu Tác dụng Dấu hai chấm b) Dấu ngoặc kép Báo hiệu bộ phận câu nói sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt GV gọi HS lên bảng viết ví dụ Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài ?” Mẹ em hỏi : Con đã học xong bài chưa ? Mẹ em thường gọi em là “cuốn con” Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học Dặn HS đọc trước chuẩn bị cho nội dung tiết ôn tập sau

File đính kèm:

  • docLuyen tu va cau _ Tiet 4.doc
Giáo án liên quan