Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 16

I, Mục tiêu: Giúp học sinh

- Hiểu được ý nghĩa của lao động, yêu lao động.

- Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn.

- Tích cực tham gai lao động ở nhà trường, gia đình, cộng đồng nơi ở phù hợp với khả năng của mình.

II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc38 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn. + Vài HS đọc lại. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương I, Mục tiêu: Giúp học sinh - Dựa vào bài tập đọc “Kéo co”, giới thiệu cách thức chơi kéo co của 2 làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn. - Giới thiệu được một trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em. - Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực có hình ảnh. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về 1 số trò chơi, kễ hội ở địa phương. - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý chung. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi HS trả lời: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì? + Nhận xét, cho điểm. 2. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? + YC HS thảo luận nhóm đôi thuật lại trò chơi kéo co của 2 làng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập + YC HS quan sát tranh minh họa. + Hãy nêu những trò chơi hoặc lễ hội được giới thiệu trong tranh? + ở địa phương chúng ta hàng năm có lễ hội gì? ở lễ hội đó có trò chơi gì thú vị? + Khi giới thiệu 1 trò chơi hay 1 lễ hội cần thực hiện theo những bước nào? + YC HS kể trong nhóm. + Theo dõi, giúp đỡ HS kể chuyện. + Giáo viên tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp. + Nhận xét, sửa lỗi (nếu có). + 2 HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu yêu cầu của bài 1. + 1 HS đọc lại bài “Kéo co” – Lớp đọc thầm. + Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, và làng Tích Sơn huyện Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. + HS thảo luận nhóm đôi. + 1 số HS trình bày. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. + HS quan sát tranh. - Các trò chơi: đu bay, ném còn - Lễ hội: đua thuyền, cồng chiêng, hội Lim (hát quan họ). + Có lễ hội Lam Kinh. + Các trò chơi: Xuân phả, kéo co, múa rồng + 2 HS đọc lại dàn ý chung của lời giới thiệu (chuẩn bị sẵn ở bảng phụ). + Lớp theo dõi. + Làm việc nhóm đôi kể cho nhau nghe về 1 lễ hội hay 1 trò chơi có ở địa phương. + 3-5 HS trình bày. + Lớp theo dõi, nhận xét. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Câu kể I, Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Tìm được câu kể trong đoạn văn. - Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng giàu hình ảnh sáng tạo. II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + giấy khổ to. - Giáo viên chuẩn bị: Đoạn văn ở bài tập 1 (phần nhận xét) III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm trabài cũ: (3’) + Gọi 2 HS đặt 2 câu hỏi khác nhau. + Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Hướng dẫn nhận xét (12’) Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài 1. + YC HS đọc to câu được in đậm. + Câu này được dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. + YC HS thảo luận nhóm đôi, nội dung sau: - Những câu còn lại trong đoạn văn trên là những câu nào? Được dùng để làm gì? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Nhận xét, rút ra kết luận. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. + Gọi HS nêu kết quả. + Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Qua tìm hiểu 3 bài tập trên, em hãy cho biết câu kể dùng để làm gì? + Cuối câu kể có dấu gì? Nhận xét " Ghi nhớ SGK. 3. HĐ3: Luyện tập (18’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. + YC HS tự làm bài vào vở. + Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. + YC HS đặt vào câu kể. + Hướng dẫn sửa lỗi cho HS (nếu có) + 2 HS đặt câu + Lớp theo dõi, nhận xét. + 1 HS nêu yêu cầu. + 2 HS đọc lại đoạn văn. + 2 HS đọc: “Nhưng kho báu ấy ở đâu?” - Là câu để hỏi những điều mà mình chưa biết. Cuối câu có dấu hỏi. + 1 HS nêu yêu cầu + Thảo luận nhóm đôi. + 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét. + Các câu còn lại là: “Bu-ra-ti-nô một kho báu”. + Các câu đó dùng để giới thiệu, miêu tả hoặc kể lại. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + 1 HS đọc yêu cầu + Lớp tự làm vào vở. + 1 số HS nêu miệng – Lớp nhận xét. C1: Kể về Ba-ra-ba C2: Kể về Ba-ra-ba C3: Suy nghĩ của Ba-ra-ba. - Là câu dùng để tả, kể hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. - Có dấu chấm. + Vài HS nhắc lại. + 1 HS nêu yêu cầu. + HS tự làm bài vào vở. +1 số HS nêu miệng bài làm của mình + Lớp nhận xét, bổ sung. C1+3: Kể sự việc C2: Tả cánh diều C4: Tả tiếng sáo diều C5: Nêu ý kiến, nhận định + 1 HS nêu yêu cầu. + HS tự làm vào vở. + HS nối tiếp nêu câu mình vừa đặt. + Lớp lắng nghe, sửa lỗi cho bạn. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6.26.12.2006 Toán: Tiết 80 Chia cho số có ba chữ số (tiếp) I, Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (4’) + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính 4578: ; 9785 : 205 + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia (10’) a. Phép chia 41535 195 (trường hợp chia hết) + Viết bảng phép chia trên. + YC HS đặt tính rồi tính. + Theo dõi HS làm bài. + YC vài HS nêu cách thực hiện phép tính của mình trước lớp. + Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. + Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư? + Giáo viên chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b. Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) + Viết phép tính lên bảng. + YC HS thực hiện đặt tính, tính. + Giáo viên theo dõi HS làm bài. + Giáo viên có thể cho HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. + Giáo viên hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như SGK. 3. HĐ2: Luyện tập (20’) + Giao nhiệm vụ cho HS + Hướng dẫn HS chữa bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 1 + YC HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. + Củng cố lại kĩ thuật tính chia cho HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Nhận xét, củng cố lại cách tìm thừa số, số chia chưa biết. + Bài 3 tiến hành tương tự như trên. + 2 HS lên bảng tính + Lớp làm vào giấy nháp + 1 HS đọc lại phép chia. + 1 HS lên bảng thực hiện phép chia. + Lớp làm vào giấy nháp. + HS nêu cách tính của mình. + Lớp nhận xét, bổ sung. 41535 195 0253 213 0585 000 + HS nhắc lại cách tính. + Đây là phép chia hết. + 1 HS đọc lại phép tính. + 1 HS lên bảng tính + Lớp nhận xét, bổ sung. + HS nêu cách thực hiện tính 80120 245 0662 327 1720 05 + Vài HS nhắc lại cách tính. + Làm bài tập vào vở + 1 HS nêu yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 4 HS lên bảng tính + Lớp nhận xét + Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. + 1 HS đọc yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 2 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung. a, X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I, Mục tiêu: - Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó. II, Đồ dùng dạy học: - Học sinh chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ (3’) + Gọi HS giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi ở địa phương mình. + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HĐ1: Hướng dẫn viết bài (10’) a. Tìm hiểu đề bài: + Gọi HS đọc đề bài + Gọi HS đọc gợi ý + Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. b. Xây dựng dàn ý: + Em chọn cách mở bài nào. Đọc mở bài của em. + Gọi 1 HS đọc phần thân bài. + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc kết bài của em. 3. HĐ2: Luyện tập (20’) + YC HS tự làm bài vào vở. + Thu chấm 1 số bài và nêu nhận xét chung. + 2 HS đọc bài của mình. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm + 2 HS đọc dàn ý – Lớp nhận xét. + 2 HS đọc phần mở bài: mở bài trực tiếp, và mở bài gián tiếp. + 1 HS khá đọc. + 2 HS đọc kết bài. + HS tự làm bài vào vở C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề Nói " không " với các chất gây nghiện Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. I, Mục tiêu :Giúp HS nắm bắt và trình bày được tác hại của các chất gây nghiện : rượu ,bia,thuốc lá,ma tuý.... -Xử lí nhanh trong các tình huống khi bị lôi kéo ,rủ rê sử dụng các chất gây nghiện . -Tuyên truyền,vận động mọi người cùng nói "không" với các chất gây nghiện . -Tuyên truyện vận động HS cung nhau học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II, Nội dung : Bước 1 : Tổ chức -GV giới thiệu các thông tin sưu tầm được về các chất gây nghiện :tranh,ảnh,sách báo . -GV chia nhóm -Các nhóm cùng quan sát thảo luận rút ra tác hại sau đó thi phỏng vấn nhóm bạn. VD : +Bạn có sợ khi mắc căn bệnh này không? + Người nghiện ma tuý có nguy cơ mắc các bệnh gì ? + Uống rươu ,bia có ảnh hưởng đến người xung quanh ntn ? + Ma tuý gây hại cho cá nhân người sử dụng như thế nào ? + Người nghiện ma tuý có thể gây ra những tện nạn nào cho xã hội ? - YC các mhón phỏng vấn luân phiên nhau. * Bước 2 : Cách tiến hành : --GV tổ chức cho HS đóng vai theo các hình huống bị rủ rê ,lôi kéo vào thuốc lá,rượu .bia.ma tuý. -Các nhón chọn nhân vật-phân vai. +Nội dung :Đúng chủ đề +Cách phẩn ứng khéo léo khi bị lôi kéo +Vai diễn tự nhiên. +Các nhóm cùng thực hành diễn lại. III, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật : Khâu thường. (tiết 2) I,Mục tiêu : +HS biết cách cầm,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu,đường khâu thường. +Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thườngtheo đường vạch dấu. +Rèn luyện tính kiên trì ,sự khéo léo của đôi bàn tay. II,Đồ dùng dạy học :-Tranh quy trình . Mẫu khâu thường. -Một mảnh vải có KT:20cm x30cm -Kim, chỉ,kéo ,thước ....

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc
Giáo án liên quan