I.Mục tiêu:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- PN: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt như suối, sống lại, . . . .
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão. . .
42 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở phía sau của cờ tín gậy.
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
====
====
====
====
5GV
- HS hô “khỏe”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Dũng cảm.
Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, 1- 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4.
Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3.
5- 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ( từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa ) để HS các nhóm làm BT1
Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở BT 3 ( mỗi từ 1 dòng)
3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba, mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm
- Gọi HS nhận xét cách đóng vai giới thiệu của các bạn.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục củng cố mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm
b. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc cả mẫu ).
+ GV giải thích:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau ; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở BT 1.
+ GV gợi ý: Các em muốn đặt được đúng câu thì các em phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trương hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa.
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
- Cho điểm những HS ghép nhanh và hay.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Gợi ý HS: Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải BT.
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý HS: - Các em cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng.
- Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, . . .
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
+ HS đọc kết quả:
a/ Mỗi HS đặt 1 câu có từ nói về lòng Dũng cảm ø con người với các từ vừa tìm được ở BT1:
+ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh.
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng.
+ Phải bạo gan lắm chi Dậu mới dám đi qua nhà lão Nghị Quế.
+ Anh ấy rất quả cảm lao cả thân mình xuống dòng nước đang chảy xiết để cứu bem bé.
+ Hải là cậu bé nhát gan không bao giờ dám đi tối một mình cả.
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông.
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ.
- HS tự làm BT vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền.
Thành ngữ
Ý nghĩa thành ngữ
Ba chìm bảy nổi
Vào sinh ra tử
Cày sâu cuốc bẫm
Gan vàng dạ sắt
Nhường cơm sẽ áo
Chân lấm tay bùn
Sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở và vất vả.
Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
Làm ăn cần cù, chăm chỉ ( trong nghề nghiệp)
Gan dạ, dũng cảm không nao núng trước mọi khó khăn gian khổ
Đùm bọc, giúp đỡ san sẻ cho nhau trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
Chỉ sự lao động vất vả cực nhọc ở nông thôn
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Lắng nghe.
+ Tự suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để viết thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt:
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950.
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt.
- Các cô, các bác ở quê em quanh năm chân lấm tay bùn với đồng ruộng.
- Nhân dân ta mỗi khi gặp khó khăn thì đều nhường cơm sẽ áo cho nhau.
- HS cả lớp.
TOÁN:
130 LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số:
+ Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên:
– Phiếu BT.
* Học sinh:
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa BT 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới:
a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố vềầícc phép tính về phân số và cách trình bày bài toán có lời văn qua bài: " Luyện tập chung ".
c) LUỆN TẬP:
Bài 1:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Khuyến khích HS chọn MSC thích hợp nhất.
- GV đưa phép tính a lên bảng làm mẫu để HS cả lớp quan sát.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày tương tự như BT 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 5:
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- Tìm số đường còn lại.
- Tìm số đường bán vào buổi chiều ( Tìm phân số của một số )
- Tìm số đường bán được cả hai buổi.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
d) Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm BT 4.
Giải:
- Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x = 36 ( m )
- Chu vi mảnh vườn là:
( 60+ 36 ) x 2 = 192 ( m )
- Diện tích mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 ( m2 )
Đáp số: 2160 m2
+ HS nhận xét bài bạn.
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
b/ MSC = 12
- Ta có: + = + =
c / MSC = 12
- Ta có: + = + =
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính ).
a / MSC = 14
- Ta có: - = - =
b/ MSC = 12
- Ta có: - = - =
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
a/ x = =
b/ x 13 =
c/ 15 x =
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở như BT3.
- 3HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ).
a/ : = x =
b/ : 2 =
c/ 2: =
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Giải:
- Số ki- lô- gam đường còn lại là:
50- 10 = 40 ( kg )
Buổi chiều bán được số ki- lô- gam đường là:
40 x = 15 ( kg)
- Cả hai buổi bán được số ki- lô- gam đường là:
10+ 15 = 25 ( kg )
Đáp số: 15 kg đường
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các BT còn lại.
File đính kèm:
- TUAN 26.doc