Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 1 đến tuần 5

I. Mục tiờu

- Đọc rành mạch, trụi chảy; bước đầu cú giọng đọc phự hợp tớnh cỏch của nhõn vật (Nhà Trũ, Dế Mốn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mốn cú tấm lũng nghĩa hiệp – bờnh vực người yếu.

- Phỏt hiện được những lời núi, cử chỉ cho thấy tấm lũng nghĩa hiệp của Dế Mốn; bước đầu biết nhận xột về một nhõn vật trong bài .(trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị

- Tranh minh họa trong SGK.

- Viết sẵn cõu, đoạn văn cần luyện đọc.

* Phương phỏp: Phương phỏp trực quan, đàm thoại, thảo luận, luyện tập

III. Cỏc hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sỏch vở.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

 

doc97 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba - Tuần 1 đến tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với từ đó. HS2: Tìm từ trái nghĩa với trung thực, đặt câu với từ đó. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học. 2. Nhận xét Bài tập 1: Một em đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. - Chia nhóm 4. GV phát phiếu và gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu. - Gọi đại diện các nhóm trả lời, GV nhận xét. Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài 1. GV:- Danh từ chỉ khái niệm: Biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm hay ngửi, nếm, nhìn được - Danh từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị được dùng để tính đến sự vật. 3. Ghi nhớ Vậy danh từ là gì? 2 đến 3 em đọc ghi nhớ SGK. 4. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 ( 5 phút ) để tìm danh từ chỉ khái niệm. - Đại diện các nhóm trả lời. GV chốt lời giải đúng ( điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng ). Bài 2: HS nêu yêu cầu: - HS làm bài vào vở: Đặt câu với mỗi danh từ vừa tìm được ở bài 1. Ví dụ: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái nhiệm gần gũi. Địa lý Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu SGV trang 64 II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ + Nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ( 2 em ). B. Dạy bài mới 1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ trả lời các câu hỏi. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào, được sắp xếp như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du? + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV gọi học sinh trả lời. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. - GV hoặc HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Chè và cây ăn quả ở trung du. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1: Đọc mục 2 SGK thảo luận câu hỏi. + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1 và 2 cho biết những loại cây nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè ở đây trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây ở Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng những loại cây gì? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trả lời . Giáo viên nhận xét.' 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. - Cho HS quan sát tranh ảnh trả lời các câu hỏi sau. + Vì sao ở Trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? * GV cho HS liên hệ thực tế giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại bài học - Học bài ở nhà, xem bài sau. Kỹ thuật Khâu thường ( Tiếp ) I. Mục tiêu SGV trang 21 II. Đồ dùng dạy học Giống tiết 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động3: HS thực hành khâu thường. - Gọi HS nhắc lại về kỹ thuật khâu thường. - Gọi 1 - 2 học sinh lên khâu một vài mũi khâu. - GVnhắc lại các bước khâu. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - HS thực hành khâu trên vải. GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả. - GV: Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét giờ học. HS chuẩn bị bài tiết sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 Toán Biểu đồ (Tiết 2) I. Mục tiêu SGV trang 69. II. Đồ dùng dạy học Biểu đồ hình cột 4 thôn đã diệt được. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 em làm bài tập 2 trang 29, GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. Giới thiệu biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV treo biểu đồ và giới thiệu, HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ có mấy cột ? ( 4 cột ). + Dưới chân các cột ghi gì? ( tên 4 thôn ). + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, GV nhận xét. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: HS quan sát biểu đồ ở vở bài tập và hỏi: + Đây là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn cái gì? Có những lớp nào tham gia trồng cây? + Hãy nêu số cây của từng lớp? Gọi HS đọc, GV nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu, 2 em lên bảng làm hai câu a và b , GV chấm bài nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 em đọc lại nội dung biểu đồ 1, 2. - Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài sau. Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu SGV trang 129 II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện thường gồm những phần nào? Nhận xét câu trả lời của học sinh. B. Bài mới 1. Tìm hiểu ví dụ Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1,2. Gọi HS đọc lại truyện " Những hạt thóc giống". + HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu. + Gọi đại diện các nhóm trả lời, giáo viên nhận xét. - Có 4 sự việc chính, mỗi sự việc được kể trong 4 đoạn. - Cho HS đọc lại các sự việc chính. + Dấu hiệu nào giúp các em nhận ra chổ mở đầu và chổ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? ( Khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn ). Bài 3: HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, giáo viên nhận xét và chốt ý bài 3. 2. Ghi nhớ + 2 đến 3 em đọc ghi nhớ SGK. 3. Luyện tập - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. Yêu cầu: Đoạn 1 và 3 đã viết hoàn chỉnh, đoạn 2 chỉ có phần mở đầu, kết thúc chưa có phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Gọi HS đọc bài của mình. C. Củng cố dặn dò - HS đọc lại phần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Phương Bắc I. Mục tiêu SGV trang 20 II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. GV: đưa bảng ( Để trống chưa điền nội dung ) HS : So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. GV: giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. HS: có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống như bảng trên. Báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. GV: Đưa bảng thống kê ( Có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa ). Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 772 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng . HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa . HS: Báo cáo kết quả làm việc . IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xen tranh phong cảnh I. Mục tiêu SGV trang 21 II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề ta khác. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu một vài bức tranh, phong cảnh đã chuẩn bị để giới thiệu. 2. Hoạt động 1: Xem tranh. a. Phong cảnh Sài Sơn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Trung (1913 – 1976). - GV cho HS hoạt động theo nhóm để thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV cho HS xem tranh ở trang 13 SGK và đặt câu hỏi gợi ý: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Tranh vẽ về đề tài gì? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? - GV tóm tắt (SGV). b. Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân PháI (1920 – 1988). - GV cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái để các em hiểu biết hơn (tư liệu ở SGV). - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh và đặt các câu hỏi gợi ý: + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì? + Dáng vẻ của các ngôi nhà? + Màu sắc của bức tranh? - GV bổ sung thêm (SGV). c. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (HS tiểu học). - GV gợi ý HS tìm hiểu bức tranh: + Các hình ảnh trong bức tranh. + Màu sắc. + Chất liệu. + Cách thể hiện. - GV kết kuận (SGV). 3. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học. Dặn dò: Quan sát các loại quả dạng hình cầu. Toán (ôn) Luyện tập I. Mục tiêu Tiếp tục củng cố kiến thức cho HS về cách tìm số trung bình cộng. Ôn luyện về biểu đồ. II. Các hoạt động dạy học GV tổ chức cho HS làm vở bài tập các bài sau: Bài 1, 2, 3 trang 25. Bài 1, 2 trang 26. Bài 1, 2 trang 27, 28. HS làm bài cá nhân sau đó GV gọi một số em nêu miệng một số bài. Gọi một số HS chữa bài trên bảng lớp. HS và GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. Về nhà xem lại các bài tập. Tiếng Việt (ôn) chính tả I. Mục tiêu HS luyện viết khổ 1 và 2 bài Tre Việt Nam bằng trí nhớ. II. Các hoạt động dạy học 1. HD chính tả GV đọc lại các khổ thơ cần viết. 3 HS đọc thuộc lòng. Cả lớp đọc thầm, ghi nhớ chính tả, tự viết ra nháp những chữ dễ lẫn. HS viết vào vở. 2. Chấm bài GV thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. Về nhà rèn chữ thêm. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu Đánh giá hoạt động tuần qua Lập kế hoạch hoạt động tuần tới II. Các hoạt động dạy học 1. Đánh giá hoạt động tuần qua Lớp trưởng đánh giá cụ thể từng ngày GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Học tập sôi nổi, đạt nhiều điểm tốt: Nhị, Hùng, Dũng, Hoá, Thảo, Nguyệt, Đệ - Vệ sinh sạch sẽ, chăm sóc cây chu đáo. * Tồn tại: - Còn nói chuyện riêng trong giờ học: Hưng, Quang, Hoàng, Minh. - Nộp tiền còn chậm. 2. Kế hoạch tuần tới - Tập trung học tập, giành nhiều hoa điểm 10. - Lao động vệ sinh, chăm sóc cây. - Tiếp tục thu nộp.

File đính kèm:

  • docTuan 1 - 5.doc
Giáo án liên quan